Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam | |
---|---|
Biểu trưng Bộ Tổng tham mưu | |
Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam | |
Bộ Tổng tham mưu | |
Kính ngữ | Tổng tham mưu trưởng (thông dụng) |
Thành viên của | Bộ Tổng tham mưu Bộ Quốc phòng Quân ủy Trung ương Ban Chấp hành Trung ương Đảng |
Báo cáo tới | Chủ tịch nước Việt Nam |
Trụ sở | số 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 7 tháng 9 năm 1945 (79 năm, 76 ngày) |
Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là một chức vụ cao cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đứng đầu Bộ Tổng tham mưu (thuộc Bộ Quốc phòng), có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự quân đội. Đồng thời kiêm chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng(từ 1978). Ngoài ra, Tổng tham mưu trưởng còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội.
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[1] tại Điều 15 thì chức vụ Tổng Tham mưu trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng .
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[2], tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và tại Điều 4, Điều 13 thì chức danh Tổng Tham mưu trưởng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Bộ Chính trị quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[2]
Các đồng chí giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng thường kiêm nhiệm chức danh Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và giữ các chức danh trong Đảng là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[3] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[4] thì tiêu chuẩn chung của chức danh Tổng Tham mưu trưởng bao gồmː
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới.[5] Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Quân khu, các Quân chủng, các Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển[6], như vậy để được bổ nhiệm chức danh Tổng Tham mưu trưởng thì phải kinh qua cấp dưới chủ chốt trực tiếp hay từng giữ các chức vụ đó là Phó Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng.
Tổng tham mưu trưởng là người đứng đầu Bộ Tổng tham mưu, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Tổng tham mưu và có trách nhiệm:
STT | Hình | Họ và tên Năm sinh–mất |
Thời gian đảm nhiệm |
Cấp bậc | Quân chủng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Văn Thái (1915 – 1986) |
1945 – 1953 | Đại tướng | Lục quân | ||
2 | Văn Tiến Dũng (1917 – 2002) |
1953 – 1978 | Đại tướng | Lục quân | ||
3 | Lê Trọng Tấn (1914 – 1986) |
1978 – 1986 | Đại tướng | Lục quân | Mất năm 1986 | |
4 | Lê Đức Anh (1920 – 2019) |
1986 – 1987 | Đại tướng | Lục quân | ||
5 | Đoàn Khuê (1923 – 1999) |
1987 – 1991 | Đại tướng | Lục quân | ||
6 | Đào Đình Luyện (1929 – 1999) |
1991 – 1995 | Phòng không – Không quân | |||
7 | Phạm Văn Trà (1935–) |
1995 – 1997 | Đại tướng | Lục quân | ||
8 | Đào Trọng Lịch (1939 – 1998) |
1997 – 1998 | Trung tướng | Lục quân | Tử nạn năm 1998 | |
9 | Lê Văn Dũng (1945–) |
1998 – 2001 | Đại tướng | Lục quân | ||
10 | Phùng Quang Thanh (1949–2021) |
2001 – 31/8/2006 | Đại tướng | Lục quân | ||
11 | Nguyễn Khắc Nghiên (1951 – 2010) |
31/8/2006 – 22/12/2010 | Thượng tướng | Lục quân | Qua đời năm 2010[7] | |
12 | Đỗ Bá Tỵ (1954–) |
22/12/2010 – 17/5/2016 | Đại tướng | Lục quân | ||
13 | Phan Văn Giang (1960–) |
17/5/2016 – 31/5/2021 | Đại tướng | Lục quân | ||
14 | Nguyễn Tân Cương (1966–) |
31/5/2021– nay | Đại tướng | Lục quân |
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)