Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
Trường Sĩ quan Lục quân 1 | |
---|---|
Bộ Quốc phòng | |
Chỉ huy | |
Đại tá Nguyễn Trung Hiếu | |
từ năm 2024 | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 15 tháng 4 năm 1945 |
Quân chủng | Lục quân |
Binh chủng | Bộ binh |
Phân cấp | Đại học Công lập (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | Đào tạo sĩ quan Chỉ huy tham mưu Lục quân cấp phân đội trình độ Đại học |
Quy mô | 10.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
Địa chỉ | 3G26+J5W, Xã Cổ Đông, Thị Xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam |
Tên khác | Trường Đại học Trần Quốc Tuấn |
Khẩu hiệu | Trung với nước, hiếu với dân |
Hành khúc | Bài hát truyền thống Nhà trường |
Thành tích |
|
Website | daihoctranquoctuan |
Chỉ huy | |
Hiệu trưởng | Đại tá Nguyễn Trung Hiếu |
Chính ủy | Thiếu tướng Lê Văn Duy |
Chỉ huy nổi bật | Đại tướng Hoàng Văn Thái Đại tướng Lê Trọng Tấn Thiếu tướng Trần Tử Bình |
Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University - First Army Academy) hay Trường Sĩ quan Lục quân 1 là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp phía bắc Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là nhà trường đầu tiên trong hệ thống nhà trường quân đội đào tạo sĩ quan lục quân chiến thuật cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) trình độ cử nhân khoa học quân sự (đại học và cao đẳng) các chuyên ngành: bộ binh, bộ binh cơ giới, trinh sát lục quân. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận đại học và cho phép đào tạo cử nhân quân sự bậc đại học năm 1998. Trường được coi như là "anh cả" trong hệ thống các trường quân đội đào tạo cấp phân đội, được Bác Hồ 9 lần về thăm, trao sáu chữ vàng: "Trung với nước, hiếu với dân" sau này trở thành khẩu hiệu của toàn quân. Rất nhiều các thế hệ tướng lĩnh, lãnh đạo xuất sắc của quân đội là học viên, cán bộ Nhà trường.
Trường Đại học Trần Quốc Tuấn ban đầu có tên là Trường Quân chính kháng Nhật được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 1945.[1]
Ngày 7 tháng 9 năm 1945, trường được đổi tên thành Trường Quân chính Việt Nam.
Ngày 15 tháng 10 năm 1945, trường được đổi tên thành Trường Huấn luyện cán bộ Việt Nam.
Ngày 15 tháng 4 năm 1946, trường được đổi tên thành Trường Võ bị Trần Quốc Tuấn, và bắt đầu khai giảng khóa 1 tại thị xã Sơn Tây với mục tiêu đào tạo cán bộ chỉ huy cấp trung, đại đội có kiến thức cơ bản về quân sự để chuẩn bị cho ngày toàn quốc kháng chiến.
Tháng 2 năm 1948, trường được đổi tên thành Trường Trung học Lục quân Trần Quốc Tuấn.
Tháng 12 năm 1950, trường được đổi tên thành Trường Lục quân Việt Nam.
Tháng 1 năm 1956, trường được đổi tên thành Trường Đại học Sĩ quan Lục quân.
Năm 1976, trường được đổi tên thành Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 1.
Ngày 28 tháng 10 năm 2010, trường được đổi tên thành Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.[2]
Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Trường Sĩ quan Lục quân 1 bao gồm:
Trưởng phòng: Đại tá Trần Quang Tuyên
Trưởng phòng: Đại tá, TS Trần Văn Cao
Chủ nhiệm Chính trị: Đại tá, ThS Nguyễn Văn Tăng
Trưởng phòng: Đại tá, TS Lê Văn Thanh
Chủ nhiệm Hậu cần: Đại tá, Nguyễn Văn Chiến - Phó trưởng phòng- Đại tá Mai Anh Ngọc, thượng tá Đỗ Đường Thanh, thượng tá Dương Minh Dũng
Trưởng ban: Trung tá A Long
Trưởng ban: Đại tá, ThS Phạm Hồng Quân
Trưởng ban: Đại tá, TS Trần Đại Nghĩa
Phó Chủ nhiệm khoa (Phụ trách khoa): Đại tá, ThS Lương Văn Nhạn
Phó Chủ nhiệm khoa (Phụ trách khoa): Đại tá, TS Mai Trung Dong
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Nguyễn Văn Mai
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Nguyễn Hồng Trường
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Hoang Thanh Khương
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đoàn Chí Kiên
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Đặng Đình Chiến
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Nguyễn Quang Chung
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đỗ Văn Lừng
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Trần Đình Khương
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đặng Hồng Lưu
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Lê Văn Tách
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Dương Văn Chiến
Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Đỗ Quốc Tam
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, TS Đặng Đức Giang
Tiểu đoàn 2
Tiểu đoàn trưởng: Trung tá, Ths Vũ Phúc Trang
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Ths Cao Đăng Nam
Hệ trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Hữu Phước
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Hải
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Ths Nguyễn Đức Sơn
Hệ trưởng: Thượng tá Nguyễn Hiệp Vỵ
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, ThS Phạm Hồng Quân
Tiểu đoàn trưởng: Đại tá Phan Thế Cường
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Xuân Hải
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Xuân Chiến
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Bùi Việt Bắc
Tiểu đoàn trưởng: Trung tá
Hệ trưởng: Đại tá, ThS Phạm Ngọc Giang
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Văn Trung Núi
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Xuân Thành
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Phạm Hùng Cường
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Lê Duy Thứ
Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Lê Mạnh Quân
Tiểu đoàn trưởng : Trung tá Vũ Ngọc Vĩnh
Hệ trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Hữu Sơn
TT | Họ tên Năm sinh-mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Văn Thái (1915-1986) |
6.1945-7.1945 | Thiếu tướng (1948) Trung tướng (1958) |
Thượng tướng (1974), Đại tướng (1980) Tổng Tham mưu trưởng Đầu tiên (1945-1953) |
Huân chương Sao vàng
(truy tặng 2007) |
2 | Nguyễn Thanh Phong | 7.1945-8.1945 | Đại tá | Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng)[3] |
3 | Trương Văn Lĩnh | 8.1945-11.1945 | Đại tá | ||
4 | Trần Tử Bình (1907-1967) |
12.1945-4.1946 | Thiếu tướng (1948) | Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc (1959-1967) | |
5 | Hoàng Đạo Thúy (1900-1994) |
5.1946-11.1946 | Đại tá (1958) | Cục trưởng Cục Thông tin Liên lạc (1954-1961) Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương (1962-1966) |
|
6 | Nguyễn Sơn (1908-1956) |
12.1946-9.1947 | Thiếu tướng (1948) | Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu 4 (1948-1949) | Lưỡng Quốc tướng quân |
7 | Hoàng Đạo Thúy (1900-1994) |
10.1947-12.1947 | Đại tá (1958) | Cục trưởng Cục Thông tin Liên lạc (1954-1961) Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương (1962-1966) |
|
8 | Lê Thiết Hùng (1908-1986) |
1948-1954 | Thiếu tướng (1948) | Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Pháo binh đầu tiên (1956-1963); Đại sứ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Triều Tiên (1963-1970); Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương Đảng (1970-1975) | |
9 | Lê Trọng Tấn (1914-1986) |
1955-1961 | Thiếu tướng (1961) Trung tướng (1974) |
Thượng tướng (1980), Đại tướng (1984) Tổng Tham mưu trưởng (1978-1986) |
|
10 | Cao Văn Khánh (1917-1980) |
1961-1964 | Đại tá (1960) | Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980) Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974-1980) |
|
11 | Nguyễn Bằng Giang | 1964-1968 | Đại tá | ||
12 | Nguyễn Thái Dũng | 1969-1978 | Thiếu tướng (1974) | ||
13 | Vũ Yên (1919-1979) |
1978-1979 | Thiếu tướng (1974) | ||
14 | Lưu Bá Xảo | 8/1980 - 2/1989 | Thiếu tướng | ||
15 | Nguyễn Ân | 2/1989 - 7/1994 | Trung tướng | ||
16 | Khuất Duy Tiến (1931-) |
7/1994 - 8/1997 | Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1990) |
Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3 (1982-1989) Nguyên Cục trưởng Cục Quân lực (1989-1994) |
|
17 | Nguyễn Khắc Viện | 8/1997 - 2/2002 | Thiếu tướng | ||
18 | Nguyễn Hữu Hạ | 2/2002 - 2/2007 | Trung tướng | ||
19 | Nguyễn Quốc Khánh
(1956-) |
2/2007 - 2/2009 | Trung tướng (2008) | Phó Tổng Tham mưu trưởng (2009-nay) | |
20 | Trần Quốc Phú
(1953-) |
2/2009 - 3/2013 | Trung tướng (2010) | ||
21 | Đỗ Viết Toản (1964-) |
3/2013 đến nay | Trung tướng (2017) | Nguyên Sư trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1 |
TT | Họ tên Năm sinh-mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Tử Bình (1907-1967) |
9/1945 - 12/1946 | Thiếu tướng (1948) | Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc kiêm Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Mông Cổ (1959-1967) | |
2 | Trịnh Đình Cửu (1906-1990) |
6/1947 - 10/1947 | Phó Giám đốc Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (1949-1950) | ||
3 | Trần Tử Bình (1907-1967) |
1950 - 1956 | Thiếu tướng (1948) | Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc (1959-1967) | |
4 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1957 - 10/1960 | Đại tá Thiếu tướng (1973) |
Trung tướng (1974), Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986) |
|
5 | Đoàn Quang Thìn | 10/1960 - 3/1961 | Thiếu tướng | ||
Lê Quang Hòa (1914-1993) |
3/1961 - 12/1962 | Đại tá Thiếu tướng (1973) |
Trung tướng (1974), Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986) |
||
6 | Lê Tự Đồng (1920-2011) |
12/1962 - 8/1968 | Trung tướng (1982) | Phó Giám đốc về Chính trị Học viện Quốc phòng (1977-1990) | |
7 | Hoàng Minh Thi (1922-1981) |
8/1968 - 8/1971 | Thiếu tướng | Tư lệnh Quân khu 4 (1978-1981) | |
8 | Lê Chiêu | 8/1971-3/1979 | Thiếu tướng | ||
9 | Lã Ngọc Châu | 3/1979 - 10/1987 | Thiếu tướng (1984) | Nguyên Phó Chính ủy Quân đoàn 3 (1978-1978) | |
10 | Nguyễn Ngọc Tiến | 10/1987 - 6/1990 | Thiếu tướng | ||
11 | Lương Văn Cửu | 6/1990 - 8/1996 | Đại tá | ||
12 | Bạch Quang Triệu | 8/1996 - 11/2000 | Đại tá | ||
13 | Nguyễn Mạnh Đẩu (1948-) |
10/2000 - 12/2004 | Trung tướng | Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2005-2007) | |
14 | Nguyễn Văn Việt
(1951-) |
5/2004 - 10/2011 | Trung tướng | ||
15 | Trương Đình Quý
(1956-) |
10/2011 - 11/2016 | Trung tướng (2014) | Nguyên Phó Chính ủy Quân khu 4 | |
16 | Lương Đình Hồng | 12/2016 - 2/2018 | Thiếu tướng (2014) | Nguyên Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy TW | |
17 | Đỗ Văn Thiện
(1966-) |
2/2018-12.2019 | Thiếu tướng (2017) | Nguyên Chính ủy Quân đoàn 1 | |
18 | Lê Văn Duy | 01.2020-nay | Thiếu tướng (2019) | Nguyên Chính ủy Quân đoàn 2 |
Khóa học Sĩ quan Chỉ huy Tham mưu cấp phân đội