Trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất (1946–1954), Chiến tranh Việt Nam (1955–1975), Chiến tranh Campuchia – Việt Nam (1977–1989), Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979) và Xung đột Trung – Việt 1979–1991 (1979–1991), Lực lượng Lục quân Nhân dân Việt Nam gần như phụ thuộc hoàn toàn vào hệ trang bị và vũ khí được viện trợ từ Liên Xô. Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc vào năm 1992, các khoản viện trợ quân sự của Liên Xô chấm dứt, Việt Nam mới bắt đầu mua vũ khí và trang bị từ các nước phương Tây.
Suốt thời kì sau Bao cấp, Việt Nam ưu tiên phát triển và tăng trưởng kinh tế trong khi vẫn duy trì chi tiêu quốc phòng ở mức độ vừa đủ. Chính phủ chưa có ý định nâng cấp hoặc thay đổi lớn vệ hệ thống vũ khí chính quy. Từ cuối những năm 1990, Chính phủ Việt Nam mới bắt dầu công bố mua lại một số hệ thống chiến lược được trang bị vũ khí hiện đại. Theo đó, Việt Nam dần phát triển lực lượng hải quân và không quân để kiểm soát vùng nước nông và vùng đặc quyền kinh tế (EEZ). Hiện nay, hầu hết các chương trình mua sắm quốc phòng đều tập trung ưu tiên bảo vệ biển đảo. Ví dụ, Việt Nam đã mua một số máy bay chiến đấu và tàu chiến có khả năng hoạt động ở vùng biển khơi. Việt Nam cũng có kế hoạch phát triển ngành công nghiệp quốc phòng, ưu tiên cho Hải quân, hợp tác từ các quốc gia theo cộng sản, Ấn Độ, Nhật Bản...[1][2][3]
Kể từ năm 2015, Việt Nam bắt đầu tìm cách mua vũ khí của Mỹ và châu Âu trong khi phải đối mặt với nhiều rào cản chính trị, lịch sử và tài chính do không thể tiếp tục phụ thuộc vào vũ khí của Liên Xô và Trung Quốc, đặc biệt là trong tình tình căng thẳng trong tranh chấp Biển Đông.
Ảnh | Tên | Loại | Nguồn gốc | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Mũ bảo hiểm/ Phụ kiện mũ bảo hiểm | ||||
Mũ bảo hiểm A2 | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Vỏ chống va đập theo vấn đề tiêu chuẩn của Quân đội nhân dân Việt Nam là một bản sao bằng nhựa cứng của mũ bảo hiểm PASGT. Nó được sử dụng cho các bài tập huấn luyện và diễn tập chiến đấu. | |
Mũ cối | Mũ bảo hiểm quân đội | ![]() |
Được sử dụng đại trà trong quân sự và dân sự, thường được sử dụng bởi lính nghĩa vụ hoặc sử dụng trong quá trình huấn luyện nhẹ. | |
Mũ bảo hiểm tiện ích | Kepi | ![]() |
Mũ mềm tiêu chuẩn, bao gồm một vành mũ bốn điểm và một dây chun đàn hồi. Vải được in hoa văn ngụy trang đồng bộ với quân phục. | |
![]() |
SSh-68 | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Sử dụng hạn chế. |
![]() |
SSh-40 | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Sử dụng hạn chế. |
![]() |
Mũ bảo hiểm PASGT | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Sử dụng hạn chế với Lực lượng Đặc công, Bộ đội Biên phòng và Hải quân. Chúng đang dần thay thế những chiếc mũ bảo hiểm cũ trong tất cả các chi nhánh của Quân đội. Hầu hết mũ bảo hiểm là phiên bản của Mũ bảo hiểm PASGT do Việt Nam sản xuất. Các mô hình trước đó được nhập khẩu từ Israel.[4] |
![]() |
Mũ bảo hiểm M1 | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Sử dụng hạn chế. |
![]() |
Mũ tích hợp MICH | Mũ bảo hiểm chiến dấu | ![]() |
Do Việt Nam nghiên cứu. Được trang bị cho lực lượng đặc biệt của Quân đội nhân dân Việt Nam, Cảnh sát và lính bộ binh sau này. Sản xuất trong nước tại Nhà máy Z176. |
![]() |
Mũ bảo hiểm FAST | Mũ bảo hiểm chiến đấu | ![]() |
Được sử dụng bởi Lực lượng Đặc công, cảnh sát và lính bộ binh trong tương lai.[5] |
![]() |
Kính nhìn đêm OD2M | Thiết bị nhìn đêm | ![]() |
Sử dụng bởi các đơn vị đặc biệt.[6] |
MV5 | Mặt nạ chống hơi độc | ![]() |
||
Giáp thân | ||||
Áo giáp AG K53T | Áo giáp | ![]() |
Được giới thiệu trong triển lãm của International Army Games.[6] | |
Áo giáp 7,62 K56 | Áo giáp | ![]() |
Được giới thiệu trong triển lãm của International Army Games.[6] | |
Áo giáp AG K51T | Áo giáp | ![]() |
Được giới thiệu trong triển lãm của International Army Games.[6] | |
Giáp tích hợp uốn cong Marom | Áo giáp | ![]() |
Được sử dụng bởi các lực lượng đặc nhiệm. | |
Áo chống mảnh văng | Áo giáp | ![]() |
Được trang bị hạn chế cho bộ binh và CSCĐ. | |
Tấm lót da | Giáp đầu gối, Giáp khuỷu tay | ![]() |
Tiêu chuẩn Ban hành cùng với Quân phục K20 mới. | |
Mẫu ngụy trang | ||||
![]() |
K-07 Woodland | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Được thay thế làm camo tiêu chuẩn cho lực lượng mặt đất bởi K-17 Woodland. Có nhiều biến thể của Woodland camo này về sự khác biệt nhỏ về màu sắc.[7] |
![]() |
K-17 Woodland | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Mẫu ngụy trang trước đây dành cho lục quân. Màu sắc tương tự như K-07, cũng có nhiều biến thể cho các binh chủng khác nhau.[8][9] |
K-17 Đa địa hình | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Được sử dụng bởi các lực lượng Việt Nam triển khai trong môi trường khô cằn và sa mạc. Dựa trên bảng phối màu Multicam. Được bộ đội Việt Nam sử dụng trong khuôn khổ Sứ mệnh gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc tại Nam Sudan. | |
![]() |
Mẫu K20, K21[10] | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Tiêu chuẩn kể từ năm 2021, mẫu Ngụy trang K20 của Quân đội nhân dân Việt Nam được phát triển dựa trên các mẫu ERDL và K07 hiện có, với màu sắc dịu hơn. Bộ quân phục mới sẽ bao gồm 5 biến thể khác nhau cho từng Quân chủng: Lục quân, Lực lượng Biên phòng, Phòng không Không quân, Hải quân và Cảnh sát biển. |
![]() |
Họa tiết Duck Hunter cải tiến | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Được sử dụng bởi Lực lượng Đặc công và Hải quân Việt Nam cũng như Binh chủng Nhảy dù. |
![]() |
Bộ đồ ghillie | Trang phục ngụy trang | ![]() |
Được sử dụng bởi Lính bắn tỉa và Lực lượng Đặc nhiệm, được sản xuất trong nước tại nhà máy Z176. |
![]() |
Mẫu ngụy trang rừng cây Hoa Kỳ | Mô hình ngụy trang | ![]() |
Sử dụng hạn chế. Thường thấy nhất trên những chiếc áo vest cũ được trộn lẫn cùng với đồng phục K07 hoặc K20[7] |
Hình ảnh | Mẫu | Loại | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Kính ngắm điểm đỏ | |||||
![]() |
ITL MARS | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Được gắn trên Uzi, AKM-1, IWI Tavor. | |
Meprolight M21 | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Được gắn trên Uzi, AKM-1, Tavor, súng trường STV và Galil ACE. | ||
Aimpoint PRO 2 | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Được gắn trên súng trường STV.[11] | ||
![]() |
Aimpoint CompM4 | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Được gắn trên AKM-1,súng trường STV.[12] | |
KBN-SN | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Gắn trên SN-19 và SN7N. Sản xuất trong nước tại Vietnam Defense Industry (VDI). | ||
KBN-M1 | Kính ngắm điểm đỏ | ![]() |
Gắn trên STV-380. Sản xuất trong nước tại Vietnam Defense Industry (VDI). | ||
![]() |
Advanced Combat Optical Gunsight | Kính ngắm viễn vọng | ![]() |
Gắn trên Special Operations Assault Rifle, súng trường Tara TM4. Sử dụng hạn chế trong Đội trình diễn bắn súng Quân đội.[13] | |
Nòng súng | |||||
![]() |
CornerShot | Phụ kiện vũ khí | ![]() |
Được sử dụng bởi Đặc công Việt Nam và Lực lượng Cảnh sát Cơ động.[14][15]
Có phiên bản nội địa. | |
Gắn dưới nòng súng | |||||
OPL-40M | Súng phóng lựu | SPL40 | ![]() |
Súng phóng lựu 40mm. Gắn kèm với súng trường STV-380. | |
![]() |
M203 | Súng phóng lựu | T-40 | ![]() ![]() |
Súng phóng lựu 40mm. Thay thế cò súng bằng cần gạt. Gắn trên Galil ACE , STL-1A, M18, M16A2 và TAR-21.[16] Sản xuất trong nước tại nhà máy Z111. |
![]() |
IWI GL 40 | Súng phóng lựu | ![]() ![]() |
Súng phóng lựu 40mm. Được sử dụng bởi Lực lượng Hải quân Đánh bộ. |
Hình ảnh | Tên súng | Phân loại | Cỡ nòng | Phiên bản | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Jericho 941 | Súng ngắn bán tự động | 9×19mm Parabellum | ![]() |
Sử dụng giới hạn bởi cảnh sát và các đơn vị đặc biệt, sản xuất theo giấy phép của IWI tại Nhà máy Z111.[17][18] | |
![]() |
CZ P-07 Duty | Súng ngắn bán tự động | 9x19 Parabellum | ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công và Cảnh sát Cơ động.[19] | |
![]() |
Glock | Súng ngắn bán tự động | 9x19 Parabellum | Glock 19 Glock 34 SN-19 SN19-T |
![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công và Cảnh sát Cơ động. SN-19 và SN19-T là hai phiên bản sản xuất nội địa. Sản xuất bởi Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng tại Nhà máy Z111.[20] |
![]() |
Súng ngắn Makarov | Súng ngắn bán tự động | 9×18mm Makarov | Type 59 K59 (SN9) |
Liên Xô} ![]() ![]() |
Sử dụng bởi công an và sĩ quan quân đội. Sản xuất nội địa với định danh K59 (SN9) bởi Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.[21] |
![]() |
CZ-82 | Súng ngắn bán tự động | 9×18mm Makarov | ![]() |
Sử dụng bởi công an và sĩ quan quân đội.[22] | |
SN7VN-M24 | Súng ngắn bán tự động | 7.62×25mm Tokarev | ![]() |
Phiên bản của Glock sử dụng khung thép và cỡ đạn 7.62x25 mm. Có thể lắp thêm ống giảm thanh và kính ngắm. Sản xuất tại nhà máy Z111.[20] | ||
TT-33 | Súng ngắn bán tự động | 7.62×25mm Tokarev | Type 54/K54 K14 SN7M SN7TD SN7N |
![]() ![]() ![]() |
Súng ngắn tiêu chuẩn (K14NV) được sử dụng cùng với K54. Mẫu súng này được trang bị nòng dài hơn và băng đạn đôi với sức chứa tăng lên đến 13 viên.[23][24] Được sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.
Súng ngắn tiêu chuẩn[21]. Sản xuất nội địa dưới tên K54 (dựa trên Type 54, bản sao từ Trung Quốc của TT-33), hiện đang dần được thay thế bởi mẫu K14 nội địa mới. SN7M, SN7TD, và SN7N đều là các phiên bản hiện đại hóa của dòng súng TT. SN7M là phiên bản nâng cấp cơ bản, SN7TD24 được tích hợp ống giảm thanh, và SN7N được trang bị kính ngắm. Tất cả đều được sản xuất nội địa tại Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng(VDI). | |
![]() |
M1911A1 | Súng ngắn bán tự động | .45 ACP 7.62×25mm Tokarev |
![]() ![]() |
Các khẩu M1911A1 của Mỹ cỡ đạn .45 ACP bị thu giữ được sử dụng bởi lực lượng Việt Cộng và Quân đội Nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh Việt Nam. Các bản sao sản xuất trong nước được chuyển đổi sử dụng cỡ đạn 7.62×25mm Tokarev. |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Súng trường STV | Súng trường tấn công | 7.62×39mm | STV-215 STV-270 STV-380 STV-410 STV-416 STV-022 |
![]() |
Súng trường tiêu chuẩn. STV-215 là phiên bản carbine của STV-380, có chiều dài nòng 215 mm.[25][26] Được phát triển và sản xuất tại Nhà máy Z111.
Đầu nòng của STV-380 hiện có thể điều chỉnh với nhiều phụ kiện khác nhau. Có thể trang bị kính ngắm chấm đỏ KBN-M1 nội địa. STV-410 và STV-416 là các biến thể đã ngừng sản xuất. STV-416 được sản xuất nội địa tại Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (VDI).STV-022 là phiên bản carbine không có báng súng, thường được trang bị tay cầm thẳng đứng, có ray picatinny quanh nòng và đèn pin. Sử dụng bởi đơn vị bảo vệ trực thuộc Bộ Tổng tham mưu Quân đội Nhân dân Việt Nam và các đơn vị khác. Cả hai đều được sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. | |
![]() |
Galil ACE | Súng trường tấn công | 7.62×39mm | ![]() ![]() |
Phiên bản sản xuất nội địa có cần lên đạn nằm ở bên phải giống các mẫu AK-47 truyền thống. Đã được thay thế bởi súng trường tiêu chuẩn nội địa STV-215/STV-380.
Phần lớn súng có thể đã được chuyển giao cho Lào và hiếm khi được nhìn thấy trong quân đội Việt Nam[27][28][29] Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. | |
![]() |
AKM | Súng trường tấn công | 7.62×39mm | AKMS AKM-1 AKn |
![]() ![]() |
Các mẫu cũ đang được chuyển đổi thành phiên bản AKM-1/AKn bằng cách cải tiến nhựa hóa. Đã được thay thế bởi STV-215/STV-380 làm súng trường tiêu chuẩn.[30]"Vietnam has upgraded Kalashnikov AKM under the name STL-1A | weapons defence industry military technology UK | analysis focus army defence military industry army". www.armyrecognition.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.</ref> Sản xuất nội địa với một số chi tiết mới.[31] |
![]() |
Type 56 | Súng trường tấn công | 7.62×39mm | ![]() ![]() |
Sử dụng hạn chế. Được cải tiến để trở thành tương đương AKn và đã được thay thế bởi STV-215/STV-380 làm súng trường tiêu chuẩn. | |
![]() |
AK-47 | Súng trường tấn công | 7.62×39mm | STL-A1 | ![]() ![]() |
Sử dụng hạn chế. Được cải tiến trong nước thành STL-A1 với báng súng polymer, tay cầm polymer, và ray bên. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. |
![]() |
IWI Tavor TAR-21 | Súng trường Bullpup | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công, Quân đội nhân dân Việt Nam và Binh chủng Hải quân Đánh bộ.[27][28] | |
STL-556VN | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng cỡ đạn 5.56×45mm NATO. Có báng gập điều chỉnh được và ray picatinny liên tục trên thân súng. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. | ||
![]() ![]() ![]() |
M16A1 | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | M16A2 CAR-15 |
![]() ![]() |
M16A1 và XM16E1 được sử dụng bởi Lực lượng Dân quân tại các tỉnh phía Nam.
Được nâng cấp và sản xuất nội địa thành M16A2VN dựa trên M16A1 và M18 với báng súng mới và Ray Picatinny.[32] M16A2 được sử dụng bởi Cảnh sát Biển với số lượng nhỏ. Sử dụng bởi Binh chửng Đặc công, và Cảnh sát biển Việt Nam. Được chuyển đổi nội địa thành M18 tại Nhà máy Z111. |
![]() |
CZ 805 BREN | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | STL-M24 | ![]() |
Sử dụng trong Đội tuyển Bắn súng Quân đội.</ref> [33]
|
![]() |
Special Operations Assault Rifle | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng trong Đội tuyển Bắn súng Quân đội. | |
![]() |
FN FNC | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng trong Đội tuyển Bắn súng Quân đội. [34] | |
Tara TM4 Assault rifle | Súng trường tấn công | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng trong Đội trình diễn Bắn tỉa Quân đội. [33] | ||
SHMT-M1 | Súng trường dưới nước | 5.56×45mm NATO flechettes | ![]() |
Được thiết kế để bắn dưới nước hoặc xung quanh khu vực nước. Có bộ điều chỉnh khí để luân chuyển nước vào và ra một cách mượt mà. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
PP-19 Bizon | Súng tiểu liên | 9×19mm Parabellum 7.62×25mm Tokarev |
SN9P SN-7P |
Phiên bản sản xuất nội địa có báng kiểu Galil, sử dụng cỡ đạn 9×19mm Parabellum.[35][16] Sản xuất nội địa dưới tên SN9P tại Nhà máy Z111.Súng đã không được phê duyệt sản xuất hàng loạt và đi vào trang bị. | |
![]() |
MP5 | Súng tiểu liên | 9×19mm Parabellum | MP5A3 MP5K-A4 STL-M4 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Cảnh sát Cơ động.
Phiên bản nội địa có ray picatinny. |
![]() |
Uzi Pro | Súng tiểu liên | 9×19mm Parabellum | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[36] | |
![]() |
Micro Uzi | Súng tiểu liên | 9×19mm Parabellum | TL-K12 | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[36]
TL-K12 là phiên bản nội địa, có một số thay đổi nhỏ. Sản xuất nội địa tại Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (VDI). |
![]() |
CZ Scorpion Evo 3 | Súng tiểu liên | 9×19mm Parabellum | ![]() |
Sử dụng trong Đội tuyển Bắn súng Quân đội. |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Mosin Nagant | Súng bắn tỉa | 7.62x54mmR | M91/30 | ![]() |
Biến thể bắn tỉa chuyên dụng của phiên bản M91/30, chất lượng nòng tốt hơn, tay kéo khóa nòng cong gập xuống, dùng kính ngắm PU | |
![]() |
IWI Galatz | Súng trường bắn tỉa bán tự động | 7.62×51mm NATO | SBT-7.62VN | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công và Binh chủng Hải quân Đánh bộ. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[36]
SBT-7.62VN được thay đổi các chi tiết như tay cầm, báng súng, và các thành phần khác. Thiết kế dựa trên SR-99. [37] | |
![]() |
CZ 750 S1M2 | Súng bắn tỉa | 7.62×51mm NATO | ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công và Lực lượng Cảnh sát Cơ động. | ||
![]() |
PSR-90 | Súng bắn tỉa | 7.62×51mm NATO | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công và Lực lượng Cảnh sát Cơ động. | ||
![]() |
Dragunov SVD | Súng trường bắn tỉa bán tự động | 7.62×54mmR | SBT-7.62M1 | ![]() ![]() |
Súng bắn tỉa tiểu chuẩn. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[38]
SBT-7.62M1 là phiên bản hiện đại hóa. [37] | |
![]() |
OSV-96 | Súng bắn tỉa công phá | 12.7×108mm | SBT-12M1 | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[39]
SBT-12M1 là phiên bản nội địa. | |
![]() |
KSVK | Súng bắn tỉa công phá | 12.7×108mm | SBT12M1[40] | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công. Sản xuất nội địa tại Z111 và Z199 với tên SBT12M1 để phù hợp với điều kiện địa phương.[36]
Có thể được trang bị kính ngắm N12 sản xuất nội địa với độ phóng đại 10x. | |
![]() |
Orsis Т-5000 | Súng bắn tỉa | 7.62×51mm NATO .338LM .308 Winchester |
SBT-7.62M2 | ![]() ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Đặc công.
SBT-7.62M2 được hiện đại hóa với nhiều ray picatinny trên nòng súng. Có thể sử dụng cỡ đạn 7.62x51mm NATO và .308 Winchester, nhờ sự tương đồng giữa các loại đạn này. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. [37] | |
![]() |
WKW Wilk | [[Súng bắn tỉa công phá] | .50 BMG | ![]() |
Hơn 50 khẩu đã được mua.[41] |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
IMI Negev | Súng máy hạng nhẹ | 5.56×45mm NATO 7.62×39mm |
STrL-5.56 STrL-7.62 |
![]() ![]() |
Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.
STrL-5.56 là bản sao nội địa chính xác. Sử dụng tay cầm PKM. Sản xuất nội địa. Phiên bản nội địa được gọi là STrL-7.62, sử dụng cỡ đạn 7.62×39mm. Có báng gập, tay cầm PKM, ray picatinny và nòng có thể thay nhanh. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[42] |
![]() |
FN Minimi Mk3 | Súng máy hạng nhẹ | 5.56×45mm NATO | ![]() |
Sử dụng hạn chế bởi Đội tuyển Bắn súng Quân đội.[43] | |
![]() |
FN MAG | Súng máy đa chức năng | 7.62×51mm NATO | ![]() |
Sử dụng hạn chế bởi Đội tuyển Bắn súng Quân đội.[44] | |
![]() |
M60 | Súng máy đa chức năng | 7.62×51mm NATO | ![]() |
Sử dụng bởi Quân đội Nhân dân Việt Nam. Sử dụng hạn chế. | |
![]() |
Mk 21 Mod 0 | Súng máy hạng trung | 7.62×51mm NATO | ![]() |
Sử dụng hạn chế. | |
![]() |
RPD | Súng máy hạng nhẹ | 7.62×39mm | STrL-D | ![]() |
Súng máy tiêu chuẩn, được hiện đại hóa với ray picatinny và ray bên. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111.[42] |
![]() |
RPK | Súng máy hạng nhẹ | 7.62×39mm | ![]() |
Súng máy tiêu chuẩn. Sản xuất nội địa. | |
PKM | Súng máy đa chức năng | 7.62×54mmR | ĐL7N | ![]() ![]() |
Súng máy tiêu chuẩn, sản xuất nội địa. | |
![]() |
NSV | Súng máy hạng nặng | 12.7×108mm | ![]() ![]() |
Súng máy tiêu chuẩn gắn trên xe tăng. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111. Đang thay thế DShK. | |
![]() |
KPV | Súng máy hạng nặng | 14.5×114mm | ![]() |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
AGS-30 | Súng phóng lựu tự động | 30×29mmB | SPL-30 | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z111 với tên SPL-30. Dung lượng băng đạn 29 viên. |
![]() |
AGS-17 | Súng phóng lựu tự động | 30×29mmB | SPL-17 | ![]() ![]() |
Trang bị tiêu chuẩn. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z125 với tên SPL-17. |
![]() |
Milkor MGL | Súng phóng lựu | Lựu đạn 40×46mm | MGL-VN1 (SPL-6) | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa với tên MGL-VN1 (SPL-6), SPL40L là tên ngành. [45] Dung lượng băng đạn 6 viên. |
![]() |
M79 | Súng phóng lựu | Lựu đạn 40×46mm | M79-VN | ![]() ![]() |
Trang bị tiêu chuẩn. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z125 với tên M79-VN hoặc SPL40 là tên ngành.[46] |
Hình ảnh | Mẫu | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
RPG-7V | Súng phóng lựu chống tăng | 40 mm HEAT | RPG7V-VN (SCT-7) SCT-7X |
Tên mã nội bộ B-41. Sản xuất nội địa dưới tên RPG7V-VN hoặc SCT-7. Có thể trang bị kính ngắm ngày đêm KNND-SCT7 sản xuất trong nước. SCT-7X không có tay cầm phía sau, thay thế bằng ray picatinny. | |
![]() |
M72 LAW | Vũ khí chống tăng | 66 mm HEAT | ![]() |
Được hoán cải để bắn đạn cháy.[47] | |
![]() |
MATADOR | Chống thiết giáp | 90 mm chống thiết giáp | ![]() |
Sử dụng bởi Binh chủng Hải quân Đánh bộ.[48] | |
![]() |
RPO-A Shmel | Nhiệt áp phóng tên lửa | 93 mm FAE | ![]() ![]() |
Chỉ sử dụng cho lực lượng hóa học. Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z117. | |
![]() |
RPG-29 | Súng phóng lựu chống tăng | 105 mm HEAT | SCT-29 | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa dưới tên SCT-29 tại Nhà máy Z117 và Z125.[49][50] Còn được biết đến với tên SCT-105 hoặc SCT-105M1. Bệ phóng có thể trang bị kính ngắm ngày KNN-SCT105M1 sản xuất trong nước. |
![]() |
RPG-30 | Súng phóng lựu chống tăng | 105 mm HEAT | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa tại Nhà máy Z117.[51] | |
![]() |
9K111 Fagot (AT-4 Spigot) | Tên lửa dẫn đường bằng dây SACLOS | 120 mm HEAT | ![]() ![]() |
Sản xuất trong nước bệ phóng nâng cấp 9P135.[52]
Bệ phóng bao gồm kính ngắm ngày/đêm, máy đo khoảng cách laser, điều khiển từ xa, v.v. | |
![]() |
9M14 Malyutka (AT-3 Sagger) | Tên lửa dẫn đường bằng dây SACLOS | 125 mm HEAT | 9M14P1-2F 9M14P1-2T CTVN-18 |
Sản xuất nội địa theo giấy phép từ phiên bản của Serbia, được cải tiến hệ thống dẫn đường.
Phiên bản nội địa được gọi là CTVN-18. CTVN-18 có khả năng xuyên giáp từ 750-800 mm RHA. Không mạnh bằng 9M14P1-2T, với khả năng xuyên giáp 1.000 mm RHA. | |
![]() |
9M113 Konkurs (AT | Tên lửa dẫn đường bằng dây SACLOS | 135 mm HEAT | ![]() ![]() |
Bệ phóng nâng cấp 9P135M cũng được sử dụng cho 9M133 Konkurs. Trung tâm Công nghệ Cơ khí Chính xác đang gợi ý khả năng phát triển các bộ phận quan trọng cho thế hệ tên lửa chống tăng mới.[53] |
Hình ảnh | Mẫu súng | Loại | Cỡ đạn | Biến thể | Nguồn gốc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Súng không giật | ||||||
![]() |
SPG-9 | Súng không giật chống tăng | 73 mm HEAT | SPG-9-T2 | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa với tên SPG-9-T2 tại Nhà máy Z125 . |
![]() |
B-10 | Súng không giật chống tăng | 82 mm HEAT | B10VN | ![]() ![]() |
Sản xuất nội địa với tên DKZ82-B10 VN hoặc viết tắt là B10VN. Thiết kế tương tự như súng không giật Type 65.. |
Khác | |||
---|---|---|---|
![]() |
MP-133 | ![]() |
Súng shotgun |
![]() |
KS-23 | ||
![]() |
LPO-50 | Súng phun lửa |
Lực lượng xe tăng chủ lực của Việt Nam bao gồm xe tăng T-90S/SK và các biến thể xe tăng T-54/-55
Ảnh | Xe | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Xe tăng chiến đấu chủ lực/ Xe tăng hạng trung/ Xe tăng hạng nhẹ | ||||||
![]() |
T-90 | ![]() |
Xe tăng chiến đấu chủ lực | T-90S
T-90SK |
64 | 63 T-90S và 1 T-90SK
2 tiểu đoàn T-90 thuộc lữ đoàn 201 |
T-62 | ![]() |
Xe tăng chiến đấu chủ lực | T-62 Obr.1960 | 22[54] | 1 tiểu đoàn T-62 thuộc lữ đoàn 201 | |
![]() |
T-54/55 | ![]() |
Xe tăng hạng trung/Xe tăng chiến đấu chủ lực | T-54-1 (Ob'yekt 137),
T-54-2 (Ob'yekt 137R), T-54-3 (Ob'yekt 137Sh), T-54A (Ob'yekt 137G), T-54B (Ob'yekt 137G2), T-55 (Ob'yekt 155), T-55A (Ob'yekt 155A), T-54M (Ob'yekt 137M), T-54M3 T-54B Cải Tiến |
850[22] | 100 xe T-54B được hiện đại hóa trong giai đoạn 1
100~200 T-54B sẽ được nâng cấp bởi Viettel trong giai đoạn 2 |
![]() |
Type-59 | ![]() |
Xe tăng chiến đấu chủ lực | Type-59
Type-59-I |
350[22] | |
T-34 | ![]() |
Xe tăng hạng trung | T-34-85 | 50[54] | Chủ yếu dùng để huấn luyện và phòng thủ ở các đảo | |
![]() |
M48 Patton | ![]() |
Xe tăng hạng trung | M48A1
M48A2 M38A3 M67 Zippo |
Không rõ | Được niêm cất bảo quản,thuộc dự bị chiến đấu,đã loại khỏi trực chiến. |
![]() |
M41 Walker Bulldog | ![]() |
Xe tăng hạng nhẹ | M41A3 | Không rõ | Được niêm cất bảo quản,thuộc dự bị chiến đấu,đã loại khỏi trực chiến. |
Xe tăng lội nước | ||||||
PT-76 | ![]() |
Xe tăng lội nước | PT-76A
PT-76B |
~300[22] | ||
![]() |
Type-63 | ![]() |
Xe tăng lội nước | Type-63 | 150 | Được sử dụng bởi Hải quân đánh bộ Việt Nam [55] |
![]() |
Type-62 | ![]() |
Xe tăng hạng nhẹ | Type-62 | 2 | Đã loại biên,1 chiếc có thể đã được chuyển giao cho lực lượng vũ trang hoàng gia Campuchia[56] |
Xe chiến đấu bộ binh | ||||||
![]() |
BMP-1 | ![]() |
Xe chiến đấu bộ binh | BMP-1 | khoảng 200[57] | chế tạo phiên bản nội địa dựa trên Bmp-1 là XCB-01 |
![]() |
BMP-2 | ![]() |
Xe chiến đấu bộ binh | BMP-2 | ~30 | Nhận viện trợ từ Liên Xô giai đoạn 1982-1984 |
![]() |
XCB-01 | Việt Nam | Xe chiến đấu bộ binh | XCB-01 | 18+[3][liên kết hỏng] | Bắt đầu sản xuất từ năm 2024
Loạt sản xuất 0 đã được hoàn thành |
Xe thiết giáp chở quân | ||||||
![]() |
BTR-40 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | BTR-40 | Không rõ số lượng | Đã loại biên |
![]() |
BTR-50 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | BTR-50PK (Ob'yekt 750K) | ~200[58] | hoạt động hạn chế với số lượng khá ít |
![]() |
BTR-60 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | BTR-60PB | 500[57] | |
![]() |
BTR-152 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | BTR-152
Type 56: Phiên bản BTR-152 của Trung Quốc. |
400[57]
160 xe Type 56.[59] |
Một số chiếc được chuyển thành xe cứu thương bọc thép để hỗ trợ bệnh viện dã chiến ở Bentiu, Nam Sudan , trong khuôn khổ sứ mệnh gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc tại Nam Sudan. |
![]() |
M-113 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | M-113A1
M-132A1 Zippo |
>200[22] | Thu được 1.635 chiếc M113A1 (Đã qua sử dụng) sau năm 1975.[59]
Được trang bị trong một số đơn vị bộ binh cơ giới |
![]() |
M3 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân bán bánh xích. | M3 | Đã loại biên | Chiến lợi phẩm sau năm 1975[60] |
M8 Greyhound | ![]() |
Xe bọc thép hạng nhẹ | M8 | Đã loại biên | Chiến lợi phẩm sau năm 1975[61] | |
Type 63 | ![]() |
Xe thiết giáp chở quân | Type 63-2 | 80[22] | ||
Xe thiết giáp trinh sát | ||||||
BRDM-1 | ![]() |
Xe thiết giáp trinh sát | BRDM-1 | 150[22][57] | Đã loại biên. | |
![]() |
BRDM-2 | ![]() |
Xe thiết giáp trinh sát | BRDM-2 | 150[22][57] | |
![]() |
RAM-2000 | ![]() |
Xe thiết giáp trinh sát | RAM-2000 | 100[22][57] | Trang bị cho lực lượng cảnh sát cơ động |
Cadillac Gage Commando | ![]() |
Xe thiết giáp trinh sát | Cadillac Gage V-100 Commando, V-150. | khoảng 150-200 chiếc[16] | Chiến lợi phẩm sau năm 1975.
Được nâng cấp, thay thế vũ khí Mỹ bằng vũ khí Nga tại nhà máy Z751.Hiện tại hoạt động chủ yếu ở các quân khu phía Nam và số lượng ít bởi Cảnh sát | |
Pháo tự hành | ||||||
![]() |
SU-76 | ![]() |
Pháo tự hành | SU-76 | 30[62] | Sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Việt Nam,đã loại biên[63][64][65] |
![]() |
SU-100 | ![]() |
Pháo tự hành | SU-100 | 100[66] | Chủ yếu để huấn luyện và phòng thủ ở các đảo [67][68] |
![]() |
SU-122 | ![]() |
Pháo tự hành | SU-122 | Không rõ | Nhận viện trợ từ Liên Xô[64][68] |
Xe kĩ thuật- Xe đầu kéo | ||||||
![]() |
M578 | ![]() |
Xe cứu kéo bọc thép hạng nhẹ. | M578 | Không rõ số lượng | Hoạt động số lượng ít bởi lực lượng công binh |
![]() |
BTS-4 | ![]() |
Xe cứu kéo bọc thép | BTS-4 | Không rõ | Hỗ trợ xe tăng T-54/55, T-62 |
BREM-1M | ![]() |
Xe cứu kéo bọc thép | BREM-1M | 2 | Hỗ trợ xe tăng T-90 | |
![]() |
MAZ-537 | ![]() |
Xe đầu kéo hạng nặng | MAZ-537 | Không rõ | Chuyên chở xe tăng T-54/55, T-62 |
KZKT | ![]() |
Xe đầu kéo hạng nặng | KZKT-7428 Rusich | Không rõ | Chuyên chở xe tăng T-90 |
Ảnh | Xe | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
M5 Stuart | ![]() |
Xe tăng hạng nhẹ | M8A1 | [69] phiên bản xe pháo tự hành 75mm dựa trên khung gầm xe tăng M5A1 |
![]() |
M24 Chaffee | ![]() |
Xe tăng hạng nhẹ | M24 Chaffee | 3 chiếc thu giữ trong chiến dịch Điện Biên Phủ,sau đó được sửa chữa và tham gia duyệt binh năm 1955 |
![]() |
IS-2 | ![]() |
Xe tăng hạng nặng | IS-2 model 1944 | Có thể chỉ được Liên Xô đem số lượng ít thử nghiệm tại Việt Nam trong thời gian ngắn[73] |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Pháo | |||||
![]() |
Súng cối 60mm (nhiều phiên bản) | Chưa rõ | |||
Súng cối 82mm (nhiều phiên bản) | |||||
![]() |
120-PM-38M | Súng cối hạng nặng 120 mm cải tiến | |||
![]() |
120-PM-43 | Súng cối hạng nặng 120mm | |||
![]() |
2B11 | Súng cối hạng nặng 120 mm | |||
![]() |
BS-3 | Lựu pháo nòng dài 100mm | |||
![]() |
B-10 | Pháo không giật 82mm | |||
![]() |
B-11 | Pháo không giật 107 mm | Vũ khí dự bị | ||
![]() |
D-20 | Lựu pháo 152mm | 350 | ||
![]() |
D-30 | Lựu pháo 122mm | 450 | ||
![]() |
D-44 | Pháo bắn thẳng 85mm | |||
![]() |
D-74 | Lựu pháo nòng dài 122 mm | |||
![]() |
M-1943 | Súng cối hạng nặng 160mm | |||
![]() |
M-46 | Lựu pháo nòng dài 130mm | 250 | ||
M-160 | Súng cối 160 mm | ||||
![]() |
SPG-9 | Pháo không giật 73mm | |||
![]() |
ML-20 | Lựu pháo 152 mm | 100 | ||
![]() |
T-12 | ![]() |
Pháo chống tăng 100 mm | ||
![]() |
Súng cối 100mm | Chưa rõ | |||
![]() |
M101 | ![]() |
Lựu pháo 105 mm | ||
![]() |
M-114 | ![]() |
Lựu pháo 155mm | 100 | |
![]() |
M2A1 | Lựu pháo 105mm | |||
![]() |
M-40 | Pháo không giật 105mm. | Vũ khí dự bị | ||
Súng cối giảm âm 50mm | Chưa rõ | ||||
![]() |
Súng cối 100mm | ||||
Xe kéo pháo, Xe Kỹ thuật | |||||
![]() |
MT-LB | ![]() |
Xe trinh sát pháo binh | Được sử dụng bởi đơn vị pháo binh chuẩn bị cho Hội thao Quân sự Quốc tế năm 2020. | |
![]() |
AT-L | ![]() |
Xe kéo pháo bánh xích. | [74] | |
![]() |
ATS-59G | ![]() |
Xe kéo pháo bánh xích. | [75][76] | |
M548 | ![]() |
Xe kéo pháo bánh xích. |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
BM-13 | ![]() |
Pháo phản lực phóng loạt 132 mm 16 ống. | Vũ khí dự bị | ||
![]() |
BM-14 | Pháo phản lực 140 mm 16 ống | 400 | Thực địa trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1967[77] | |
BM-21 | Pháo phản lực 122 mm 40 ống | 350 tính đến năm 2016[78] | |||
![]() |
DKB | Pháo phản lực mang vác 122 mm (1 ống phóng đơn phóng đạn BM-21) | Không rõ | 955 đơn vị 9P132 hay DKB được Liên Xô chuyển giao (400 đơn vị được chuyển giao vào năm 1966, 400 - 1970, 155 - năm 1972). Hiện nay đã tự chế tạo trong nước nhưng không rõ số lượng | |
![]() |
Type 63 | ![]() ![]() |
Pháo phản lực 106,7 mm 12 ống | 306[79] |
Ảnh | Xe | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháo mặt đất tự hành | ||||||
![]() |
ASU-57 | ![]() |
Pháo đổ bộ đường không/pháo chống tăng | ASU-57 | không rõ | [80] |
![]() |
ASU-85 | Pháo tự hành đổ bộ đường không | ASU-85 | Không rõ | Đã loại biên niêm cất[81] | |
![]() |
2S1 Gvozdika | Pháo mặt đất tự hành | 2S1 Gvozdika | 150 | [82] | |
![]() |
2S3 Akatsiya | Pháo mặt đất tự hành | 2S3 Akatsiya | 30[83] | [84] | |
Pháo tự hành M101 | ![]() |
Pháo mặt đất tự hành | M1: Tích hợp lựu pháo xe kéo M101 với khung gầm xe tải Ural-375D.
M3: Tích hợp lựu pháo xe kéo M101 và súng máy hạng nặng 12,7 mm lên khung gầm xe tải Ural-4320. |
Chưa rõ | [85] | |
M548-XX | Pháo mặt đất tự hành | M548-23: Trang bị 1 pháo phòng không 23mm-2 trên cơ sở xe M548.
M548-76: Trang bị một pháo 76,2mm Zis-3 trên cơ sở xe M548. M548-85mm: Trang bị pháo 85mm D44 trên cơ sở xe M548. M548-105: Trang bị một pháo105mm M102 trên cơ sở xe M548, ngoài ra còn trang bị súng máy 7.62mm PKT. |
[86] | |||
M106 | ![]() ![]() |
Cối tự hành | M106A1: Biến thể của M113 trang bị súng cối M30 106,7mm.
M125A1: Biến thể của M113 trang bị súng cối M29 81mm. M106-100: Biến thể của M106 trang bị súng cối 100 mm và súng 12,7 mm K54 do Viêt Nam tự sản xuất. M125-100: Biến thể của M125 trang bị súng cối 100 mm và súng 12,7 mm K54 do Viêt Nam tự sản xuất. |
Không rõ | [87][88] | |
M107 | ![]() |
Pháo tự hành 175mm | Chưa rõ |
Chiến lợi phẩm sau năm 1975, hiện nằm trong kho dự trữ. | ||
PTH-130 | ![]() |
Pháo mặt đất tự hành | Pháo M46 đặt trên khung gầm xe Kraz-255B theo mẫu pháo tự hành Jupiter V của Cuba | Đang thử nghiệm | [89] |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
SS-1 Scud B/C/D | ![]() |
Tên lửa đạn đạo chiến thuật | 24[90] | |
![]() |
Hwasong-6 (Scud-C) | ![]() |
Tên lửa đạn đạo tầm ngắn | 100 | [91] |
Hình ảnh | Phương tiện | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
PMP | ![]() |
Cầu phao dã chiến | Chưa rõ | |||
![]() |
GSP | ![]() |
Phà tự hành | GSP-55 | Chưa rõ | [92] |
![]() |
TMM-3 | ![]() |
Cầu cơ giới tự hành hạng nặng | TMM-3M | Chưa rõ | [93] |
EOV-4421 | ![]() |
Máy xúc chuyên dụng | Chưa rõ | |||
PZM-2 | ![]() |
Máy đào hào chuyên dụng | Chưa rõ | |||
![]() |
PTS-M | ![]() |
Xe vận tải bánh xích lội nước | Chưa rõ | [cần dẫn nguồn] | |
![]() |
IMR-2 | ![]() |
Xe Công binh công trình hạng nặng | 02 | Chế tạo trên khung gầm xe tăng T-72 | |
![]() |
MS-20 | ![]() |
Cầu cơ giới tự hành | MS-20 Daglezja |
4 hệ thống[94] |
[95] |
![]() |
SRF | ![]() |
Xe Cứu hộ đa năng hạng trung | Chưa rõ | [96] | |
![]() |
BMK-150 | ![]() |
Ca nô | BMK-150 | Chưa rõ | Một số đã được thay động cơ xăng bằng động cơ diesel [97] |
![]() |
B12 | ![]() |
Xe ủi đất Chelyabinsk | Chưa rõ | [98] |
Ảnh | Trang bị | Nguồn gốc | Loại | Chú thích |
---|---|---|---|---|
![]() |
RPO Shmel | ![]() |
Súng phóng đạn nhiệt áp | |
![]() |
Inspector 1000 | Máy đo phóng xạ | [99] | |
Hapsite | Máy báo độc tự độc | [99] | ||
RBH-18 | ![]() |
Robot trinh sát tự hành | [100] | |
KH-1 | Xe thả khói đặc chủng | [101] | ||
Trạm tiêu tẩy đa năng | [102] | |||
![]() |
UAZ-469 | ![]() |
Xe ô tô vượt mọi địa hình | [103] |
BRDM-2 | xe trinh sát bọc thép lội nước | [104] |
Hình ảnh | Tên | Nguồn gốc | Loại | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Zil-130 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
![]() |
Zil-131 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
![]() |
Zil-157 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
Giải Phóng CA-30 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | Biến thể của Zil-157 | |
Gaz-53 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | ||
Gaz-66 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | ||
Ural-375 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | ||
![]() |
Ural-43206 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
![]() |
Gaz-3308 Sadko | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
![]() |
Kraz-255B | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
![]() |
Kraz-6322 | ![]() |
Xe tải quân sự | Không xác định | |
Isuzu F-Series | ![]() |
Xe tải kỹ thuật | Không xác định | ||
![]() |
Hyundai HD170 | ![]() |
Xe tải kỹ thuật hạng nặng | Không xác định | |
KamaZ-43253 | ![]() |
Xe tải chiến thuật hạng nhẹ | Không xác định | Thay thế các xe tải Ural cũ hơn[105] | |
![]() |
KamAZ 43118 | ![]() |
Xe tải chiến thuật hạng trung | Không xác định | Thay thế các xe tải Ural cũ hơn[105] |
![]() |
KamAZ 65224 | ![]() |
Xe tải chiến thuật hạng trung | Không xác định | Thay thế các xe tải Ural cũ hơn[105] |
MAN HX58 | ![]() |
Xe tải quân sự chiến thuật | Không xác định |
Ảnh | Tên Pháo | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháo phòng không tự hành | ||||||
![]() |
ZSU-23-4 Shilka | ![]() |
Pháo cao xạ tự hành | ZSU-23-4 Shilka | 100[114] | Một số được nâng cấp thêm khí tài quang điện tử 3 kênh và 4 tên lửa phòng không tầm thấp |
![]() |
ZSU-57-2 | ZSU-57-2 | Lúc cao điểm có 500 ZSU-57-2 s đang phục vụ trong quân đội Việt Nam. Hiện có 200 chiếc đang hoạt động[115] | |||
![]() |
K63/K65/Phòng không T-34 | ![]() ![]() |
2 | Thiết kế và cải tiến bởi Việt Nam,bệ pháo phòng không từ Trung Quốc được gắn lên khung gầm xe tăng T-34-85
1 chiếc bị phá hủy trong giao tranh,1 chiếc được thu giữ và trưng bày tại bảo tàng ở Mỹ [116] | ||
Súng máy phòng không | ||||||
![]() |
DShK | ![]() |
Súng máy phòng không 12,7 mm | DShK | Hơn 1000 | |
NSV | NSV | Hơn 1000 | Sản xuất nội địa bởi nhà máy Z111 dưới sự cho phép từ phía Kazakhstan | |||
![]() |
ZPU-1/2/4 | Súng máy phòng không 14,5 mm | Phiên bản 4 nòng ZPU-4 | Hơn 1000 | ||
Pháo cao xạ | ||||||
![]() |
ZU-23-2 | ![]() |
Pháo cao xạ phòng không 23 mm | ZU-23-2M | 2500 | Khoảng hơn 300 tổ ZU-23-2 do Việt Nam mua trực tiếp từ Liên Xô (Nga) từ thời Chiến tranh Việt Nam cho đến nay. Ngoài ra, vài phiên bản khác của ZU-23-2 được Việt Nam đặt mua của Cộng hòa Séc, Slovakia, Ba Lan thì được lắp trên các tàu CSB |
![]() |
61-K 37 mm | Pháo cao xạ phòng không 37 mm | 61-K phiên bản 2 nòng | 800 | ||
![]() |
S-60 AZP 57 mm | Pháo cao xạ phòng không 57 mm | S-60 | 750 | Đã được tự động hóa [117] | |
![]() |
KS-19 100 mm | Pháo cao xạ phòng không 100 mm | Đã loại khỏi biên chế |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Tên lửa phòng không | ||||||
![]() |
Strela 2 | ![]() |
Hệ thống tên lửa đất đối không vác vai | |||
![]() |
Igla-1 | Hệ thống tên lửa đất đối không vác vai | ||||
SA-2 Guideline | Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao | SA-2M3 Volga-2 | Ít nhất 30 hệ thống | |||
![]() |
SA-3 Goa | Hệ thống tên lửa đối không cố định tầm cao | Pechora-2TM | Ít nhất 30 hệ thống | Đã nâng cấp một số hệ thống lên phiên bản S-125TM/VT | |
![]() |
SA-13 Gopher | Hệ thống tên lửa đối không cơ động tầm thấp | 9K35 Strela-10 | |||
![]() |
SA-20 Gargoyle | Hệ thống tên lửa đối không cơ động chiến lược tầm xa | S-300PMU-1 | 2 hệ thống[118] | Có ý định mua thêm một số hệ thống S-300PMU2 và cả S-400[119][120] | |
![]() |
SPYDER | ![]() |
Hệ thống tên lửa đối không cơ động hỗn hợp | SPYDER - MR, SR | 6 tổ hợp, 250 tên lửa |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Máy bay tiêm kích | ||||||
![]() |
Sukhoi Su-30MK2 | ![]() |
Máy bay tiêm kích đa chức năng | Su-30MK2
|
35[121] | Một chiếc Su-30MK2 số hiệu 8585 đã rơi ngày 14/6/2016 khi đang bay huấn luyện nhiệm vụ chặn kích trên biển, 1 phi công thiệt mạng, 1 phi công an toàn. |
![]() |
Sukhoi Su-27 | ![]() |
Máy bay tiêm kích | Su-27SK
Su-27UBK (không có Su-27PU như nhiều thông tin) |
10 | 1 chiếc bị hư khung thân hiện đang được dùng làm học cụ |
Máy bay cường kích | ||||||
![]() |
Sukhoi Su-22 | ![]() |
Máy bay tấn công mặt đất | Su-22M3,Su-22M4 | 36 | |
Máy bay huấn luyện | ||||||
![]() |
Aero L-39 Albatros | ![]() |
Máy bay phản lực (huấn luyện) | L-39C, L39NG | 25[122] | |
![]() |
Yakovlev Yak-130 | ![]() |
Máy bay phản lực (huấn luyện) | Yak-130 | 12[122] | |
![]() |
Yakovlev Yak-52 | ![]() |
Máy bay cánh quạt (huấn luyện) | Yak-52 | 36 [4] | |
![]() |
Beechcraft T-6 Texan II | ![]() |
Máy bay cánh quạt ( huấn luyện) | T-6A Texan II | 12 | Đã đặt mua
Bàn giao đợt 1 vào tháng 12/2024 |
Máy bay vận tải/ tuần tra biển | ||||||
![]() |
An-2 Colt | ![]() |
Máy bay vận tải cánh quạt sử dụng đường băng ngắn/ Máy bay huấn luyện lính dù | An-2 | 8 | Hiện chỉ được dùng do thám, chụp ảnh, phục vụ chống bão, thiên tai |
![]() |
PZL M-28 | ![]() |
Máy bay vận tải | PZL M-28BR1 Bryza | 1[122] | Phiên bản tuần tra trinh sát và mở rộng với tầm bay cao. Một chiếc bị rơi năm 2005. |
![]() |
CASA CN-295 | ![]() |
Máy bay vận tải | CN-295 | 3[122] | Chiếc cuối cùng đã được Airbus chuyển giao tới Việt Nam vào đầu tháng 5 năm 2015.[123] |
![]() |
CASA C-212 Aviocar | ![]() |
máy bay vận tải hạng trung | NC-212i | 2[122] | 1 chiếc bị rơi vào tháng 6/2016 khi đang thực hiện tìm kiếm chiếc Su-30Mk2 số hiệu 8585 gặp nạn |
Trực thăng | ||||||
![]() |
Mi-8 Hip | ![]() |
Trực thăng đa chức năng | Mi-8T (NATO - Hip-C),
Mi-8P Mi-8MT |
~80 | [124] |
![]() |
Mi-17 Hip-H | ![]() |
Trực thăng đa chức năng | Tổng cộng Mi-17SH Mi-172 Mi-17 1V Mi-171 |
45 27 18 |
Mi 17SH: vũ trang chiến đấu, Mi-172: vận tải, đổ bộ |
Máy bay lưỡng dụng | ||||||
![]() |
Eurocopter AS350 ÉCureuil | ![]() |
Trực thăng đa chức năng hạng nhẹ | AS-350 B3 | 5 | Chủ yếu phục vụ huấn luyện phi công trực thăng.
1 chiếc bị rơi ngày 26 tháng 3 năm 1994 |
![]() |
Eurocopter AS332 Super Puma | ![]() |
Trực thăng dân dụng | AS-332L2 | 6 | |
Aérospatiale Puma | ![]() |
Trực thăng dân dụng | SA-330J | 2 | Những hình ảnh về chiếc trực thăng xuất hiện tại Việt Nam những năm 1987-1988,không rõ Không Quân Việt Nam có biên chế sử dụng hay không | |
![]() |
Eurocopter EC130 | ![]() |
Trực thăng dân dụng | EC-130B4 | 1 | |
![]() |
Eurocopter EC155 | ![]() |
Trực thăng dân dụng | EC-155B1 | 2 | |
Máy bay trinh sát do thám không người lái | ||||||
M-400 UAV | ![]() |
Máy bay trinh sát không người lái | ||||
VT Patrol | Máy bay trinh sát không người lái | VT Patrol | ||||
HS-6L | Máy bay trinh sát không người lái tầm xa | HS-6L | ||||
Orbiter 2 | ![]() |
Máy bay trinh sát không người lái. | Orbiter 2 | |||
VNS-41 | ![]() |
Thủy phi cơ hạng nhẹ | ||||
![]() |
Heron | ![]() |
Máy bay trinh sát không người lái | 3 | ||
![]() |
Scaneagle | ![]() |
Máy bay trinh sát không người lái | 6 | chờ bàn giao |
Ảnh | Trang bị | Nguồn gốc | Chủng loại | Phiên bản | Chú thích | |
---|---|---|---|---|---|---|
Máy bay trực thăng | ||||||
![]() |
Mil Mi-4 | ![]() |
Trực thăng vận tải. | |||
![]() |
Mi-6 Hook-A | ![]() |
Trực thăng vận tải hạng nặng | |||
![]() |
Mil Mi-24 Hind | ![]() |
Trực thăng chiến đấu | Mi-24A/B/U | 10 | |
![]() |
Kamov Ka-25 Hormone | ![]() |
Trực thăng săn ngầm | |||
![]() |
Boeing CH-47 Chinook | ![]() |
Trực thăng vận tải hạng nặng | Thu được 36 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
Máy bay tiêm kích | ||||||
![]() |
Shenyang J-6 | ![]() |
Máy bay tiêm kích siêu âm | |||
![]() |
Mikoyan-Gurevich MiG-15 | ![]() |
Máy bay tiêm kích cận âm. | MiG-15,
MiG-15UTI |
Chỉ dùng để đào tạo phi công. Chưa từng tham chiến. | |
![]() |
Mikoyan-Gurevich MiG-17 | ![]() |
Máy bay tiêm kích cận âm | MiG-17F,
MiG-17PF |
||
![]() |
Mikoyan-Gurevich MiG-19 | ![]() |
Máy bay tiêm kích siêu âm | |||
![]() |
Mikoyan-Gurevich MiG-21 | ![]() |
Máy bay tiêm kích siêu âm | MiG-21F-13 (NATO "Fishbed-C") - 1960.
MiG-21PF (NATO "Fishbed-D / Fishbed-E") - 1961. MiG-21PFM (NATO "Fishbed-F") - 1964. MiG-21MF (NATO "Fishbed-J") - 1969, MiG-21bis (NATO "Fishbed-L") |
đang trong trạng thái niêm cất dài hạn | |
![]() |
F-5 Freedom Fighter | ![]() |
Máy bay tiêm kích siêu âm hạng nhẹ. | F-5C Skoshi Tiger,
F-5E Tiger II, F-5F Tiger II. |
đang niêm kho dài hạn | |
Máy bay cường kích | ||||||
![]() |
Sukhoi Su-7 | ![]() |
Máy bay cường kích siêu âm | Su-7B | ||
![]() |
A-1 Skyraider | ![]() |
Máy bay cường kích cánh quạt | Thu được 36 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
![]() |
A-37 Dragonfly | ![]() |
Máy bay cường kích phản lực | A - 37B | Thu được 113 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | |
Máy bay ném bom | ||||||
![]() |
Ilyushin Il-28 | ![]() |
Máy bay ném bom hạng trung | 4 | ||
Máy bay săn ngầm | ||||||
![]() |
Beriev Be-12 | ![]() |
Máy bay săn ngầm | đã trả lại cho liên xô | ||
Máy bay vận tải | ||||||
![]() |
Antonov An-24 Coke | ![]() |
Máy bay vận tải đường bay nội địa | |||
![]() |
An-26 Curl | ![]() |
Máy bay vận tải hạng trung | An-26 | ||
![]() |
Ilyushin Il-14 | ![]() |
Máy bay vận tải | 45 chiếc được chuyển giao từ năm 1958[130], 12 chiếc còn lại hoạt động vào năm 1979. Loại biên vào năm 1998[131]. | ||
![]() |
Douglas C-47 Skytrain | ![]() |
Máy bay vận tải | Thu được 51 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
![]() |
Fairchild C-119 Flying Boxcar | ![]() |
Máy bay vận tải | AC-119G Shadow
C-119G |
Thu được 46 chiếc năm 1975 (35 AC-119 và 11 C-119G).[125][126][127][128][129][53] | |
![]() |
Lockheed Martin C-130 A/B Hercules | ![]() |
Máy bay vận tải bán phản lực | Thu được 8 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
![]() |
De Havilland Canada DHC-2 Beave | ![]() |
Máy bay vận tải có khả năng hạ/cất cánh với đường băng ngắn | Thu được 9 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
![]() |
De Havilland Canada DHC-4 Caribou | ![]() |
Máy bay vận tải có khả năng hạ/cất cánh với đường băng ngắn | Thu được 35 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
Máy bay trinh sát, Máy bay huấn luyện | ||||||
![]() |
Yakovlev Yak-11 | ![]() |
Máy bay huấn luyện cánh quạt | |||
Yakovlev Yak-18 | ![]() |
Máy bay huấn luyện cánh quạt | ||||
![]() |
Cessna T-37 Tweet | ![]() |
Máy bay huấn luyện | Thu được 44 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
![]() |
Cessna O-1 Bird Dog | ![]() |
Máy bay trinh sát | Thu được 114 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | ||
Cessna 185 Skywagon | ![]() |
Máy bay đa năng hạng nhẹ | Thu được 53 chiếc năm 1975.[125][126][127][128][129][53] | |||
![]() |
Aero L-29 Delfín | ![]() |
Máy bay huấn luyện phản lực | |||
HL-1 | ![]() |
Máy bay huấn luyện | ||||
HL-2 | ![]() |
Máy bay huấn luyện | ||||
TL-1 | ![]() |
Máy bay trinh sát |
Ảnh | Chủng loại | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháo tự hành | ||||||
![]() |
ASU-85 | ![]() |
Pháo tự hành đổ bộ đường không | ASU-85M | ||
Súng bộ binh | ||||||
![]() |
AKS | ![]() |
Súng trường xung kích | |||
![]() |
CAR-15 | ![]() |
Súng trường xung kích | |||
![]() |
M-18 | ![]() |
Súng trường xung kích | |||
![]() |
RPD | ![]() |
Súng máy hạng nhẹ | |||
RPK | ![]() |
Súng máy hạng nhẹ | ||||
![]() |
RPK-74 | ![]() |
Súng máy hạng nhẹ | |||
![]() |
SVD | ![]() |
Súng bắn tỉa | |||
![]() |
SVU | ![]() |
Súng bắn tỉa |
Ảnh | Trang bị | Nguồn gốc | Chủng loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Pháo xe kéo | |||||
![]() |
SPG-9 | ![]() |
Súng không giật 73mm | ||
![]() |
B-10 | Pháo không giật 82mm | |||
![]() |
B-11 | Pháo không giật 107mm | |||
![]() |
D-30 | Lựu pháo 122mm | |||
![]() |
M-46 130mm | Lựu pháo nòng dài 130mm | |||
![]() |
D-44 | Lựu pháo 85mm | |||
![]() |
D-20 | Lựu pháo hạng nặng 152mm | |||
![]() |
M-101 | ![]() |
Lựu pháo 105mm | ||
![]() |
M-114 | Lựu pháo hạng nặng 155mm | |||
Pháo phản lực | |||||
![]() |
EXTRA | ![]() |
Pháo phản lực dẫn đường | ||
![]() |
ACCULAR | Pháo phản lực | |||
Lô cốt | |||||
![]() |
T-34 | ![]() |
Lô cốt pháo | Hoán cải từ xe tăng hạng trung T34-85[132] | |
PT-76 | ![]() |
Lô cốt pháo | Hoán cải từ xe tăng lội nước hạng nhẹ PT76[132] |
Ảnh | Trang bị | Nguồn gốc | Chủng loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
4K44 Rubezh-A | ![]() |
Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động | Hiện đại hoá,nâng tầm bắn từ 40 km lên 80 km. | |
![]() |
4K44 Redut-M | ![]() |
Hệ thống tên lửa phòng thủ bờ biển di động | Tầm bắn tối đa 280 km. | |
K-300P Bastion-P | ![]() |
Hệ thống tên lửa chống hạm phòng thủ bờ biển,tầm bắn 300 km. | 3 tổ hợp | Hợp đồng đặt mua 2009 giao năm 2011 bao gồm 12 xe phóng, 3 xe chỉ huy , 6 xe trở đạn và 60 quả tên lửa p800 |
Ảnh | Trang bị | Nguồn gốc | Chủng loại | Số lượng hoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
P-15M Termit | ![]() |
Tên lửa chống hạm cận âm. Vận tốc 0,8 Mach, tầm bắn 80 km. | Trang bị cho tổ hợp 4K51 Ruezh | |
![]() |
P-28 Pyatyorka | ![]() |
Tên lửa chống hạm siêu âm.Vận tốc 1,4 Mach,tầm bắn tối đa 280 km.. | Trang bị cho tổ hợp 4K44 Redut
(Không có P-35 như lời đồn) | |
Tập tin:Yakhont.jpg | P-800 Yakhont | ![]() |
Tên lửa chống hạm siêu âm. Vận tốc 2,5 Mach,tầm bắn 300 km | Trang bị cho tổ hợp K-300P Bastion-P. | |
![]() |
Kalibr Club-S(3M-54E/E1
3M14E 91RE1) |
![]() |
Tên lửa hành trình đa năng. Có chức năng tấn công các mục tiêu trên mặt đất (cận âm), chống hạm (cận âm hoặc pha cuối siêu âm) và chống ngầm. | Trang bị cho tàu ngầm Kilo đề án 636.1 | |
![]() |
Kh-35E | ![]() |
Tên lửa chống hạm cận âm | Trang bị cho các tàu tên lửa BPS-500, Molniya và hộ vệ hạm lớp Gepard 3.9. | |
![]() |
VCM-01 | ![]() |
Tên lửa chống hạm cận âm | Đang trong quá trình phát triển dựa trên nguyên mẫu Kh-35 đã có trong biên chế
• Đã biên chế cho lữ đoàn 679(vùng 1 hải quân) |
Hình ảnh | Nước SX | Tên | Số lượng | Trọng tải | Dài x Ngang x Mớn nước |
Động cơ | Chân vịt | Công suất | Vận tốc | Tầm hoạt động | Thủy thủ đoàn | Đề án | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tàu hộ tống | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Gepard[133] | 4[134] | 2100 tấn | 102,14 x 13,09 x 3,8m | CODOG hai trục | 2 | 8000 hp, tăng lực 29.300 hp | 18 hải lý/h(tiết kiệm), tối đa 28 hải ký/h | 5000 hải lý/30 ngày | 84-103 người | Project 11661E | Số hiệu: 011 Đinh Tiên Hoàng 012 Lý Thái Tổ, 015 Trần Hưng Đạo 016 Quang Trung |
Tàu hộ vệ săn ngầm | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Petya | 5[135] | ~ 1000 tấn | 81,8 x 9,2 x 2,9m. | CODOG ba trục | 3 | 6000 hp, tăng lực 30.000 hp | tối đa 32 hải lý/h | 4870 hải lý | 92 người | Project 159 A/E | Số hiệu: 09, 11, 13, 15, 17. |
![]() |
![]() |
Pohang | 2 | ~1200 tấn | 88,3×10×2,9 | CODOG | tối đa 32 hải lý/h | 4000 hải lý | 95 người | Project 949A | Số hiệu 18, 20 | ||
Tàu tên lửa | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Osa II | 8 | 209 tấn | 38,6 x 7,64 x 3,8 | 3 động cơ Diesel | 3 | 12.000 hp | 40 hải lý/h | 1.800 hải lý / 5 ngày | 29 người | Project 205U | Số hiệu: 354, 355, 356, 357, 358, 359, 360, 361. |
![]() |
![]() |
Tarantul | 4[136] | 455 tấn | 56,1 x 10,2 x 2,14m | CODOG 2 trục | 2 | 4000 hp, tăng lực 23.700 hp | tối đa 35 hải lý/h | 2400 hải lý | 44 người | Project 1241 RE | Số hiệu: 371, 372, 373, 374. |
![]() |
![]() |
BPS-500 | 1 | 517 tấn | 62 x 11,2 x 2,5m | Diesel MTU kết hợp waterjets | 2 | 19.600 hp | 14 hải lý/h, tối đa 32 hải lý/h | 1650 hải lý | 28 người | Project 1241.2 | Số hiệu: 381 |
![]() |
![]() ![]() |
Molniya | 8 | 550 tấn | 56,1 x 10,2 x 2,14m | CODOG 2 trục | 2 | 4000 hp, tăng lực 23.700 hp | tối đa 35 hải lý/h | 2400 hải lý | 44 người | Project 1241.8 | Số hiệu:
375, 376, 377, 378, 379, 380, 381, 382. |
Tàu phóng lôi | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Turya | 5 | 250 tấn | 39,6 x 7,6 x 4m | 3× Động cơ M503 B2 Diesels | 3 | 15000 hp | tối đa 42 hải lý/h | tối đa 1.450 hải lý | 30 người | Project 206-M PTF | Số hiệu: 331, 332, 333, 334, 335. |
![]() |
Shershen | 3 | 172 tấn | 34,08 x 6,72 x 1,46m | Diesel | 3 | 12.500 hp | 45 hải lý/h | 500 hải lý | 24 người | Project 206 Shtorm | Số hiệu: 305, 306, 307. | |
Tàu quét mìn | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Yurka | 2 | 519 tấn | 52,1 x 9,6 x 2,65m | Diesel M-503 | 2 | 2 x 5000 hp | 16 hải lý/h | 1500 hải lý/7 ngày | 56 người (6 sĩ quan) | Project 266 Rubin | Số hiệu: 851, 852. |
![]() |
![]() |
Yevgenya | 2 | 88.5 tấn | 26,13 x 5,9 x 1,3m | Diesel 2 trục | 2 | 2 x 850 hp | 12 hải lý/h | 300 hải lý/10 ngày | 10 người | Project 1258 Korund | Số hiệu: 815, 816. |
![]() |
Sonya | 4 | 450 tấn | 48,8 x 8.8 x 2,1m | Diesel 2 trục | 2 | 2 x 2400 hp | tối đa 15 hải lý/h | 1500 hải lý | 45 người(full) | Project 1265 Yakhont | Số hiệu: 861, 862, 863, 864. | |
Tàu tuần tra | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Svetlyak | 6 | 375 tấn | 49,5 x 9,2 x 2,2m | Diesel M504 | 3 | 16200 mã lực | 13 hải lý/h, tối đa 30 hải lý/h | 2200 dặm | 28 người | Projekt 10412 | Ký hiệu: 261, 263, 264, 265, 266, 267. |
![]() |
TT-400TP | 6 | 480 tấn (đầy tải) | 54,16 x 9,16 x 2,7m | Diesel
điện MTU |
? | 3x4000 kW | tối đa 32 hải lý/h,TB 14 hải lý/h | 2500 hải lý | 28 người | Project TP400 | Số hiệu: 272, 273, 274, 275, 276, 277. | |
Tàu đổ bộ | |||||||||||||
![]() |
![]() |
USS Chelan County (LST-542) | 1 | 1,651 tấn lúc rỗng, 4,145 tấn lúc đầy | 100 x15,2 x3 (rỗng), 100 x15,2 x6,78 (đầy) | 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi | 2 | 1700 HP | 12 hải lý/h | ? | 16 sĩ quan, 147 thủy thủ (chở được thêm 110 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ) | lớp LST-542 | Số hiệu: 501 |
![]() |
![]() |
USS Chelan County (LST-491) | 1 | 1,651 tấn lúc rỗng, 3,698 tấn lúc đầy | 100 x15 x3 (rỗng), 100 x15 x6,78 (đầy) | 2 General Motors 12-567 động cơ diesel, hai trục, bánh lái đôi | 2 | 1.700 HP | 12 hải lý/h | ? | 10 sĩ quan, 100 thủy thủ (chở được thêm 140 sĩ quan và lính thủy quân lục chiến cùng xe tăng và 2 xuồng đổ bộ) | lớp LST-491 | Số hiệu: 503 |
![]() |
Tàu lớp LSM Polnocny-B (đề án 771) | 3 | 834 tấn lúc rỗng, khoảng 1500 tấn lúc đầy | 73 x 9,02 x 2,3m | Diesel 2 trục | 2 | 18,4 hải lý/giờ (33 km/h) | 2000 hải lý (16 hải lý/giờ) | 4 sĩ quan cùng 33 thủy thủ (chở thêm 6 xe chiến đấu bộ binh/xe bọc thép chở quân hoặc 5 xe tăng, cùng hơn 300 lính thủy quân lục chiến) | LSM Polnocny | Số hiệu: 511, 512, 513. | ||
![]() |
Tàu lớp Hùng Vương | 3 (2 của hải quân) | 600 tấn lúc đầy tải | chở được 10 xe tăng T54/55 và 36 lính thủy quân lục chiến | Hùng Vương | Số hiệu: 521, 522. | |||||||
Tập tin:Tàu LCU 1466.jpg | ![]() |
Tàu lớp LCU-1466 | 8 | 183 tấn lúc rỗng, 360 tấn lúc đầy | 35.8 x 10.36 x 1,83 | 3 động cơ diesel | 1 | 675 HP | 8 hải lý/h | 1200 hải lý | 14 (chở thêm được 4 xe chở quân hoặc 100 lính thủy quân lục chiến) | LCU 1466 (trang bị 2 súng trọng liên 12,7mm) | Số hiệu: 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558. |
![]() |
![]() |
LCM-̟6 | 34,6 tấn | 17,1 x 4,3 x | 2 động cơ diesel Detroit 6-71 hoặc Detroit 8V-71 | 348 mã lực (260 kW)
hoặc 460 mã lực (340 kW) |
9 hải lý/h (10,3 mph, 16,6 km / h) | 240 km | 5 người, chở theo 80 lính | LCM-6 | |||
![]() |
LCM-8 | 54,4 tấn lúc đầy tải | 22,265 x 6,4 x 1,6 m(đầy) | 2 động cơ diesel Detroit 12V-71 | 680 mã lực | 12 Hải lý/h (22 km/h) không tải
9 hải lý/h (17 km/h) đầy tải |
190 dặm | 4-6 người,
chở được theo 1 xe tăng hoặc 200 lính. |
LCM-8
(trang bị súng máy Browning M2 |
||||
![]() |
RORO 5612 | 4 | lúc rỗng là 600 tấn , đầy tảil là 1.480 tấn | 57.27m x 12m x 600 | 2 | 10,4 hải lý/giờ | vận tải hàng hoặc có thể chở xe thiết giáp lội nước hạng nhẹ | trang bị một cần cẩu cỡ 25 | số hiệu
526; 527; 528; 529. | ||||
![]() |
ST1200 | 10 | 2 | 25 knot | |||||||||
Tàu vận tải | |||||||||||||
![]() |
HQ-996 | 1 | 2.050 tấn | 70,75 x 11,80 x 8,8 m | 2 máy đẩy công suất lớn | 12 hải lý/h | 10-15 ngày | ~30 (Vận chuyển thêm được 350 lính thủy quân lục chiến) | Số hiệu: 996 | ||||
![]() |
Trường Sa (HQ-571) | 1 | 2.050 tấn | 71 x 13,2 x 9 m | 2 máy đẩy | 2,400 mã lực (x2) | 16 hải lý/h | 2.500 hải lý trong 20 - 40 ngày | ~30 (Vận chuyển thêm được ~300 lính thủy quân lục chiến) | K 122 | Số hiệu: 571 | ||
Tàu tuần tiễu | |||||||||||||
![]() |
Tàu lớp ST-250 | 2 | 29.5 x 6.7 | 1 | 1.500 HP x2 | 25 hải lý/h | 9 (chở thêm 10 lính thủy quân lục chiến) | ST-250 | Trang bị 2 khẩu súng máy NVS 14,5mm | ||||
Tàu bệnh viện | |||||||||||||
![]() |
Tàu bệnh viện Khánh Hòa 561 | 1 | 2.068 tấn | 70,62 x 13,22 x 3,5 | Hai động cơ diesel | 4.964 hp | 16 hải lý/h | 2.500 hải lý/ 45 ngày | 38 (26 sĩ quan, thủy thủ và 12 cán bộ, nhân viên y tế) | K 123 | Số hiệu: 561 | ||
Tàu tìm kiếm cứu nạn | |||||||||||||
![]() |
Tàu cứu hộ Yết Kiêu 927[137] | 1 | 3.950 tấn | 93,11 x 15,99 x 4,25 | 15,7 hải lý/h | 4.000 hải lý/ 30 ngày | RGS 9316 | Số hiệu: 927 | |||||
![]() |
Tàu lặn cứu hộ nước sâu FET | 1 | [138][139] | ||||||||||
Phương tiện vận hành từ xa dưới nước | 1 | [140] | |||||||||||
![]() ![]() |
Tàu tìm kiếm cứu nạn phản ứng nhanh FC-624 | Số hiệu: HQ- / SAR-924[141] | |||||||||||
Tàu huấn luyện | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Lê Quý Đôn (HQ-286) | 1 | 857 tấn (đầy tải) | 67 m (220 ft) (tổng thể)
58,3 m (191 ft) (thân tàu) x 10 m (33 ft) x 3,6 m (12 ft) |
13 hải lý trên giờ (24 kilômét trên giờ; 15 dặm Anh trên giờ) | 30 (thủy thủ đoàn)
80(học viên) |
4 x Súng máy hạng nặng WKM-Bm 12,7 mm (phiên bản NSV do Ba Lan chế tạo sử dụng cỡ đạn 12,7 x 99 mm)
Mang được 4 Tàu cứu hộ nhỏ | |||||
Tàu hỗ trợ | |||||||||||||
![]() |
Tàu kéo hậu cần (Đề án 745) ATA | 1 | |||||||||||
![]() |
Tàu Voda (MTV-6/Đề án 561) AWT | 1 | |||||||||||
![]() |
Tàu lặn tiếp liệu Nyrat-2 (Đề án 376U) (YDT) | 2 | |||||||||||
Floating drydocks (YFDL) | 2 | ||||||||||||
![]() |
PO-2 (Đề án 376) YFL | 2 | |||||||||||
![]() |
Tàu chở dầu ex-US 53-meter (YO) | 2 | |||||||||||
![]() |
Tàu kéo Chaolocco (YTM) | 2+ | |||||||||||
Harbor tub (YTL) | 9 |
Hình ảnh | Nước sản xuất | Tên | Đề án | Trọng tải | Dài x Ngang x Mớn nước | Động cơ | Công suất | Vận tốc | Tầm hoạt động | Thủy thủ đoàn | Vũ khí | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tàu tuần tra | ||||||||||||
![]() |
![]() |
USS Absecon (AVP-23) | Lớp Barnegat | 2.800 tấn (đầy tải) | 94,69 x12.52 x 4,09 m | 2 động cơ diesel Fairbanks-Morse 38D8-1/8-10, 2 trục | Tối đa 6.080 mã lực( 4,54 megawatt)
3.540 mã lực (2,64 megawatt) duy trỉ |
18 hải lý/h | 20.000 hải lý (37.040 km) ở tốc độ 12 hải lý/h | 200 | Trang bị năm 1975ː
Trang bị bổ sung những năm 1980ː |
Thu được 1 chiếc năm 1975[142]
Con tàu ngừng hoạt động vào những năm 2000, toàn bộ hệ thống bị tháo dỡ.[143] |
![]() |
![]() |
Mark VI | CSB | 72 tấn | 25,8 x 6,2 x 1,2 m | MTU 16V2000M94 (x2) | 5.200 HP | 45 hải lý / giờ (52 dặm / giờ; 83 km / giờ) |
|
8
chở thêm 10 người |
Trang bị 2 pháo Mk 38 Mod 2 25 mm | Thu được 9 tàu chỉ huy CCB[144] 4 tàu tuần tra CSB [145] năm 1975. |
![]() |
![]() |
USCGC Point Lomas (WPB-82321) | Lớp Point | 60 tấn | 25,25 x 5,36 x 1,80 m | Động cơ diesel Cummins | 2 × 600 mã lực (447 kW) | 16,8 hải lý (31,1 km / h; 19,3 mph) |
|
2 sĩ quan, 8 binh sĩ | Năm 1961ː 1 khẩu pháo Oerlikon 20 mm
Phục vụ tại chiến trường VNː
|
Thu được 1 chiếc năm 1975[147],
Loại biên năm 1987 |
Tàu tên lửa | ||||||||||||
![]() |
Tàu tên lửa lớp Shantou | Lớp Shantou | 77,4 tấn (76,2 tấn dài ; 85,3 tấn ngắn ) | 25,21 x 6,06 x 1.80 m |
|
22.4 hải lý/giơ | 770 mi (1.240 km) ở tốc độ 11,4 hải lý (21,1 km / h; 13,1 mph) | 17 |
|
Sử dụng trong Sự kiện vịnh Bắc Bộ | ||
![]() |
Tàu tên lửa lớp Komar | Lớp Komar
Project 183 (MTB) |
61,5 tấn tiêu chuẩn, 66,5 tấn đầy tải | 25.4 x 6.24 x 1.24m |
|
44 hải lý / giờ (81 km / h; 51 dặm / giờ) | 600 nmi (1.100 km; 690 mi) ở tốc độ 32 hải lý (59 km / h; 37 mph) | 17 |
|
Ngừng sử dụng thập niên 1980 | ||
Tàu hỗ trợ | ||||||||||||
![]() |
Tàu chỉ huy CCB | Thu được 9 chiếc năm 1975[148]
Được chuyển đổi từ tàu đổ bộ LCM(6) | ||||||||||
![]() |
Tàu hỗ trợ lặn CSB | Thu được 4 chiếc năm1975 [149]
Được chuyển đổi từ tàu đổ bộ LCM(6), được cấu hình để trục vớt trên sông và hỗ trợ hoạt động lặn. Đã có cấu hình chữ A 10t. |
Hình ảnh | Nước SX | Tên | Số lượng | Trọng tải | Dài x Ngang x Mớn nước |
Động cơ | Chân vịt | Công suất | Vận tốc | Tầm hoạt động | Thủy thủ đoàn | Phiên bản | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tàu ngầm | |||||||||||||
![]() |
![]() |
Kilo | 6 | 2,300-2,350 tấn (nổi), 3,000-4,000 tấn (lặn) | 73,8 x 9,9 x 6,3m | Diesel điện |
1 (7 cánh) | 4400 kW | 10 hải lý/h (nổi), 20 hải lý/h (lặn) | 7.500 hải lý (nổi), 400 hải lý (lặn)/45 ngày | 52 người | Kilo 636.1
( ko có phiên bản nào là MV) |
Số hiệu: 182 Hà Nội 183 TP Hồ Chí Minh 184 Hải Phòng 185 Khánh Hòa 186 Đà Nẵng 187 Bà Rịa Vũng Tàu |
Chủ loại | Nguồn gốc | Loại |
---|---|---|
Súng bộ binh: | ||
K-54 | ![]() |
Súng ngắn |
K-59 | ||
Stechkin APS | Súng ngắn, súng tiểu liên | |
AK-47 | Súng trường tấn công | |
AKM | ||
AK-74 | ||
TAR-21 | ![]() | |
IMI Galatz | ||
AKMS | ![]() |
Phiên bản báng gập của AKM |
AKS-74 | Phiên bản báng gập của AK-74 | |
APS | Súng trường tấn công dưới nước | |
RPD | Súng máy hạng nhẹ | |
RPK | ||
RPK-74 | ||
IMI Negev | ![]() | |
SVD | ![]() |
Súng bắn tỉa |
PSL | ![]() | |
B41 (RPG-7) | ![]() |
Súng chống tăng |
Matardor | ![]() | |
AGS-17 | ![]() |
Súng phóng lựu |
M79 | ![]() ![]() | |
M32 | ![]() | |
Phương tiện cơ giới quân sự hỗ trợ: | ||
PT-76 | ![]() |
Xe tăng lội nước |
K-63 | ![]() | |
BTR-60PB | ![]() |
Xe bọc thép lội nước |
Tàu đổ bộ lớp TCM T-4 | Tàu đổ bộ | |
Tàu đổ bộ lớp Polnocny | ![]() | |
Tàu đổ bộ lớp LST | ![]() | |
Xuồng CQ | ![]() |
Vũ khí bộ binh:
Phương tiện cơ giới quân sự hỗ trợ:
Ảnh | Nước SX | Tên | Số lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Trực thăng | ||||
![]() |
Ka-27 | 8[150] | Trực thăng săn ngầm | |
![]() |
![]() |
Ka-32 | 2( hiện chỉ còn 1 chiếc còn hoạt động) | Trực thăng cứu hộ, săn ngầm (chức năng săn ngầm hạn chế) |
![]() |
EC-225 | 10 | Trực thăng vận tải,trinh sát | |
![]() |
![]() |
SA-365 | 6 | Trực thăng cứu hộ, phiên bản N2/N3 |
Máy bay cánh cố định | ||||
![]() |
DHC-6[151] | 6[152] | Máy bay tuần tra biển |
- Israel /
Việt Nam Galil ACE Súng trường tấn công
- Liên Xô Kalashnikov Súng trường tấn công
Tàu | |||||
---|---|---|---|---|---|
Loại | Xuất xứ | Chức năng | Số lượng | Tên | Chú thích |
Shershen
Giãn nước 148 tấn |
Liên Xô | Tuần tra, phóng lôi | 4 | CSB 5011, 5012, 5013, 5014 | được hải quân chuyển giao |
Hamilton
Giãn nước 3.250 tấn |
Mỹ | tuần tra | 3 | CSB 8020,8021 | |
TT-120
Giãn nước 120 tấn |
Việt Nam | Tuần tra | 14 | CSB 001, 1011, 1012, 1013, 1014, 3001, 3002, 3003, 3004, 3005, 3006, 3007, 3008, 3009 | |
TT-200
Giãn nước 200 tấn |
Việt Nam | Tuần tra | 14 | CSB 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 | |
TT-400
Giãn nước 400 tấn |
Việt Nam | Tuần tra | 9 | CSB 4031, 4032, 4033, 4034, 4035, 4036, 4037, 4038, 4039 | |
TS-500CV
Giãn nước 406 tấn |
Việt Nam | Trinh sát | 3 | CSB 6008, 6009, 6011 | |
Teshio
Giãn nước 720 tấn |
Nhật Bản | Tuần tra | 5 | CSB 6001, 6002, 6003, 6004, 6005 | |
Trường Sa
Giãn nước 1500 tấn |
Việt Nam | Tàu vận tải | 2 | CSB 6006, 6007 | |
DN-2000
Giãn nước 2500 tấn |
Việt Nam | Tuần tra | 4 | CSB 8001, 8002, 8004, 8005 | |
Patrol
Giãn nước 280 tấn |
Hàn Quốc | Tuần tra | 2 | CSB 2015, 2016 | |
Tàu tuần tra lớp sông Hàn
1500 tấn |
Hàn Quốc | Tuần tra | 1 | CSB 8003 | |
Damen Salvage
Giãn nước 1400 tấn |
Tập đoàn Damen Tổng công ty Sông Thu |
Cứu hộ Cứu nạn | 5 | CSB 9001, 9002, 9003, 9004, 9005 | |
H-222
Giãn nước 4.300 tấn |
Việt Nam | Vận chuyển dầu và cung cấp nhiên liệu, nước ngọt, lương thực - thực phẩm | 1 | CSB 7011 | |
Xuồng tuần tra cao tốc MS-50S | Việt Nam | Tuần tra | 26 | CSB 426, 426S, 603, 604, 606, 607, 608, 609, 610, 611, 612, 613, 614, 615 | |
Metal Shark Defiant 45 | Hoa Kỳ | Tuần tra | 24 | ||
Tugboat 1606 | Việt Nam
Tổng công ty Sông Thu |
Tàu kéo lai dắt | 4 | CSB 9031, 9032, 9033, 9034 | |
Máy bay | |||||
Loại | Xuất xứ | Chức năng | Số lượng | Tên | |
CASA C-212 Aviocar Series 400 | Tây Ban Nha | Tuần tra | 2 | 8981, 8982 |
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày=
(trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: Liên kết ngoài trong |last=
(trợ giúp)
Súng bắn tỉa 12,7mm SBT12M1.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp); |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: C1 control character trong |website=
tại ký tự số 4 (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |họ=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp); |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp); |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: Liên kết ngoài trong |tựa đề=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày=
(trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website=
(trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |tên=
thiếu |tên=
(trợ giúp)Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
{{Chú thích web}}
: |url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: |first=
thiếu |last=
(trợ giúp)