Thành viên | |
Bí thư | Tô Lâm |
---|---|
Phó Bí thư | Phan Văn Giang |
Ủy viên Thường vụ (6) | Lương Cường Phạm Minh Chính Trịnh Văn Quyết Nguyễn Tân Cương Võ Minh Lương Hoàng Xuân Chiến |
Ủy viên (15) | danh sách bên dưới |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam |
Cấp hành chính | Cấp Trung ương |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Quy định-Luật tổ chức | Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương |
Cơ quan dưới quyền | |
Cơ quan giúp việc | Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng |
Cơ quan chính trị | Tổng cục chính trị |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Bộ Quốc phòng |
Lịch sử | |
Thành lập | 1946 |
1946-1948 | Trung ương Quân ủy |
1952-1961 | Tổng Quân ủy |
1961-1982 | Quân ủy Trung ương |
1985-2011 | Đảng ủy Quân sự Trung ương |
2011-nay | Quân ủy Trung ương |
Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.
Quân ủy Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.
Quân ủy Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục Chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]
Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[3]
Tên gọi qua các thời kỳ:
• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[3]
• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy
• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[4]
• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương
• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị
• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[5] đến cơ sở
• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương[6][7][8]
Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [9][10][11]
Quân ủy Trung ương có các cơ quan trực thuộc sau:
Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 25 người.[12]
TT | Thông tin | Chức vụ | |
---|---|---|---|
1 | Tên | Nguyễn Phú Trọng |
|
Chức vụ | Bí thư | ||
Năm sinh | 1944 | ||
2 | Tên | Tô Lâm |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ→Bí thư | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Đại tướng CAND | ||
3 | Tên | Phan Văn Giang |
|
Chức vụ | Phó Bí thư | ||
Năm sinh | 1960 | ||
Cấp bậc | Đại tướng [14] | ||
4 | Tên | Phạm Minh Chính |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1958 | ||
Cấp bậc | Trung tướng CAND | ||
5 | Tên | Nguyễn Tân Cương | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1966 | ||
Cấp bậc | Đại
tướng | ||
6 | Tên | Trịnh Văn Quyết |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1966 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
7 | Tên | Võ Minh Lương | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1963 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
8 | Tên | Hoàng Xuân Chiến | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
9 | Tên | Vũ Hải Sản | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[14] | ||
10 | Tên | Lê Huy Vịnh | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
11 | Tên | Phạm Hoài Nam | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1967 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[15] | ||
12 | Tên | Huỳnh Chiến Thắng | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1965 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
13 | Tên | Trần Việt Khoa |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1965 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[16] | ||
14 | Tên | Trần Thanh Nghiêm |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1970 | ||
Cấp bậc | Phó Đô đốc | ||
15 | Tên | Nguyễn Văn Hiền |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1967 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
16 | Tên | Lê Đức Thái |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1967 | ||
Cấp bậc | Trung tướng[17] | ||
17 | Tên | Nguyễn Hồng Thái |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1969 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
18 | Tên | Nguyễn Quang Ngọc |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1968 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
19 | Tên | Lương Cường |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
20 | Tên | Thái Đại Ngọc |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1966 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
21 | Tên | Nguyễn Trường Thắng |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1970 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015–2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.
TT | Thông tin | Chức vụ | |
---|---|---|---|
1 | Tên | Nguyễn Phú Trọng |
|
Chức vụ | Bí thư | ||
Năm sinh | 1944 | ||
2 | Tên | Ngô Xuân Lịch |
|
Chức vụ | Phó Bí thư | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
— | Tên | Trần Đại Quang |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ
(đến tháng 10/2018) | ||
Năm sinh | 1956 | ||
Cấp bậc | Đại tướng CAND | ||
3 | Tên | Nguyễn Xuân Phúc |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1954 | ||
4 | Tên | Lương Cường |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
5 | Tên | Phan Văn Giang | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1960 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[18] | ||
6 | Tên | Nguyễn Chí Vịnh | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
7 | Tên | Trần Đơn | |
Chức vụ | Ủy viên thường vụ | ||
Năm sinh | 1958 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[19] | ||
8 | Tên | Bế Xuân Trường | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[14] | ||
9 | Tên | Lê Chiêm | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1958 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[19] | ||
10 | Tên | Nguyễn Tân Cương |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1966 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[20] | ||
11 | Tên | Phạm Hoài Nam |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1967 | ||
Cấp bậc | Phó Đô đốc [21] | ||
12 | Tên | Hoàng Xuân Chiến |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[22] | ||
13 | Tên | Vũ Hải Sản |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
14 | Tên | Lê Huy Vịnh |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1961 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[22] | ||
15 | Tên | Võ Minh Lương |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1963 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[20] | ||
16 | Tên | Nguyễn Phương Nam | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[23] | ||
17 | Tên | Nguyễn Trọng Nghĩa | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1962 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng[18] | ||
18 | Tên | Trần Việt Khoa |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1965 | ||
Cấp bậc | Trung tướng[18] | ||
19 | Tên | Huỳnh Chiến Thắng |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1965 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
— | Tên | Lê Xuân Duy |
|
Chức vụ | Ủy viên (đến 8/2016) | ||
Năm sinh | 1962 | ||
Cấp bậc | Thiếu tướng | ||
— | Tên | Nguyễn Mạnh Hùng |
|
Chức vụ | Ủy viên (đến 7/2018) | ||
Năm sinh | 1962 | ||
Cấp bậc | Thiếu tướng | ||
Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:
TT | Thông tin | Chức vụ | |
---|---|---|---|
1 | Tên | Nguyễn Phú Trọng | |
Chức vụ | Bí thư | ||
Năm sinh | 1944 | ||
2 | Tên | Phùng Quang Thanh |
|
Chức vụ | Phó Bí thư | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
3 | Tên | Trương Tấn Sang |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1949 | ||
4 | Tên | Nguyễn Tấn Dũng |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Thiếu tá | ||
5 | Tên | Ngô Xuân Lịch |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
6 | Tên | Đỗ Bá Tỵ | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
7 | Tên | Nguyễn Thành Cung | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1953 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
8 | Tên | Trương Quang Khánh | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1953 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
9 | Tên | Nguyễn Chí Vịnh | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
10 | Tên | Lê Hữu Đức | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1955 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
11 | Tên | Nguyễn Văn Hiến |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Đô đốc | ||
12 | Tên | Bế Xuân Trường | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
13 | Tên | Võ Trọng Việt | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
14 | Tên | Mai Quang Phấn | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1953 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
15 | Tên | Lương Cường | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
16 | Tên | Phạm Xuân Hùng | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1952 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
17 | Tên | Võ Tiến Trung |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
18 | Tên | Phương Minh Hòa |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1955 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
19 | Tên | Dương Đức Hòa |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1955 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
20 | Tên | Lê Chiêm |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1958 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
21 | Tên | Trần Đơn |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1958 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
22 | Tên | Nguyễn Phương Nam |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1957 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
23 | Tên | Nguyễn Tân Cương |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1966 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:
TT | Thông tin | Chức vụ | |
---|---|---|---|
1 | Tên | Nông Đức Mạnh | |
Chức vụ | Bí thư | ||
Năm sinh | 1940 | ||
2 | Tên | Phùng Quang Thanh |
|
Chức vụ | Phó Bí thư | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
3 | Tên | Nguyễn Minh Triết |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1942 | ||
4 | Tên | Nguyễn Tấn Dũng |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Thiếu tá | ||
5 | Tên | Lê Văn Dũng |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1945 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
6 | Tên | Nguyễn Khắc Nghiên | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1951 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
7 | Tên | Phan Trung Kiên | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
8 | Tên | Nguyễn Văn Được | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
9 | Tên | Nguyễn Huy Hiệu | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1947 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
10 | Tên | Trần Quang Khuê | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1950 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
11 | Tên | Nguyễn Văn Hiến |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Đô đốc | ||
12 | Tên | Ngô Xuân Lịch | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
13 | Tên | Bùi Văn Huấn | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1945 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
14 | Tên | Nguyễn Tuấn Dũng | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1952 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
15 | Tên | Nguyễn Hữu Khảm | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1950 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
16 | Tên | Nguyễn Như Hoạt |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1950 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
17 | Tên | Đỗ Bá Tỵ |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1954 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
18 | Tên | Huỳnh Ngọc Sơn |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1951 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
19 | Tên | Lê Mạnh |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1948 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
20 | Tên | Đoàn Sinh Hưởng |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
21 | Tên | Trần Phi Hổ |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1953 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:
TT | Thông tin | Chức vụ | |
---|---|---|---|
1 | Tên | Nông Đức Mạnh | |
Chức vụ | Bí thư | ||
Năm sinh | 1940 | ||
Cấp bậc | |||
2 | Tên | Phạm Văn Trà |
|
Chức vụ | Phó Bí thư | ||
Năm sinh | 1935 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
3 | Tên | Trần Đức Lương |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1937 | ||
Cấp bậc | |||
4 | Tên | Phan Văn Khải |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1933 | ||
Cấp bậc | |||
5 | Tên | Lê Văn Dũng |
|
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1945 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
6 | Tên | Phùng Quang Thanh | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1949 | ||
Cấp bậc | Đại tướng | ||
7 | Tên | Phan Trung Kiên | |
Chức vụ | Ủy viên Thường vụ | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
8 | Tên | Nguyễn Văn Được | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
9 | Tên | Nguyễn Huy Hiệu | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1947 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
10 | Tên | Nguyễn Văn Thân |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1945 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
11 | Tên | Đỗ Xuân Công |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1943 | ||
Cấp bậc | Phó Đô đốc | ||
12 | Tên | Đỗ Trung Dương | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
13 | Tên | Phạm Hồng Thanh | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
14 | Tên | Phạm Văn Long | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
15 | Tên | Nguyễn Đức Soát | |
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1946 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
16 | Tên | Nguyễn Thế Trị |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1940 | ||
Cấp bậc | Thượng tướng | ||
17 | Tên | Ma Thanh Toàn |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1944 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
18 | Tên | Nguyễn Khắc Nghiên |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1951 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
19 | Tên | Nguyễn Văn Chia |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1942 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
20 | Tên | Trương Đình Thanh |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | 1944 | ||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
21 | Tên | Huỳnh Tiền Phong |
|
Chức vụ | Ủy viên | ||
Năm sinh | |||
Cấp bậc | Trung tướng | ||
Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương
Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương
|=
(trợ giúp)
|=
(trợ giúp)
Bộ Quốc phòng và Quân ủy Trung ương là hai cơ quan khác nhau về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế lãnh đạo trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng, tham mưu cho Nhà nước và Chính phủ về các vấn đề quân sự, quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ. Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng. Quân ủy Trung ương thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổng Bí thư kiêm là Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương là người lãnh đạo cao nhất Quân đội nhân dân Việt Nam trên thực tế (de facto).
Vì vậy, có thể nói Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo về mặt chính trị, đảng, trong khi Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo về mặt quản lí nhà nước, hành chính, quân sự.