Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Logo | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 15/9/1945 (79 năm, 66 ngày) |
Phân cấp | Tổng cục (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | Là cơ quan quản lý các công ty, doanh nghiệp quốc phòng |
Quy mô | 25.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | 28A Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội |
Tên khác | Vietnam Defence Industry |
Khẩu hiệu | Trách Nhiệm & Sáng Tạo |
Website | http://vdi.org.vn/ |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chủ nhiệm đầu tiên | |
Chỉ huy nổi bật | Các tướng lĩnh tiêu biểu: |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (TCCNQP), cũng được biết đến dưới tên thương mại tiếng Anh là Vietnam Defence Industry (VDI; n.đ. 'Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam'), là cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1945 có chức năng phát triển, tổ chức, quản lý các cơ sở CNQP nòng cốt, bao gồm các viện nghiên cứu thiết kế, công nghệ vũ khí, các nhà máy, tổng công ty, các liên hiệp xí nghiệp sản xuất, chế tạo vũ khí, trang bị và các phương tiện kỹ thuật quân sự, đảm bảo cho Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.[1]
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[2] Tổ chức Đảng bộ trong Tổng cục CNQP theo phân cấp như sau:
TT | Đơn vị | Ngày thành lập | Tương đương | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bộ Tham mưu | Quân đoàn | 28 Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội | ||
2 | Cục Chính trị | Quân đoàn | |||
3 | Cục Quản lý công nghệ | Quân đoàn | |||
4 | Cục Hậu cần | Sư đoàn | |||
5 | Ủy ban Kiểm tra Đảng | 10.9.1974
(50 năm, 71 ngày) |
Sư đoàn | ||
6 | Thanh tra Tổng cục | 7.11.1976
(48 năm, 13 ngày) |
Sư đoàn | ||
7 | Phòng Tài chính | 10.9.1974
(50 năm, 71 ngày) |
Sư đoàn | ||
8 | Phòng Điều tra Hình sự | 8.11.1989
(35 năm, 12 ngày) |
Lữ đoàn | ||
9 | Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và kinh tế[3] | 8.6.1993
(31 năm, 165 ngày) |
Sư đoàn | ||
10 | Ban Quản lý Dự án I | 5.6.2000
(24 năm, 168 ngày) |
Sư đoàn | ||
11 | Ban Quản lý Dự án 9 | Sư đoàn | 2, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh | ||
12 | Viện Thiết kế tàu quân sự[4] | 30.3.2009
(15 năm, 235 ngày) |
Sư đoàn | Xã Dương Xã, huyện Gia Lâm, Hà Nội | |
13 | Viện Vũ khí[5] | 4.2.1947
(77 năm, 290 ngày) |
Sư đoàn | 51, Phú Diễn, P. Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | |
14 | Viện Thuốc phóng - Thuốc nổ[6] | 20.10.1974
(50 năm, 31 ngày) |
Sư đoàn | 192 Đức Giang, Thượng Thanh, Long Biên, Hà Nội | |
15 | Viện Công nghệ[7] | 21.8.1973
(51 năm, 91 ngày) |
Sư đoàn | ||
16 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng[8] | 24.3.1952
(72 năm, 241 ngày) |
Sư đoàn | Cơ sở 1: Phường Thanh Vinh, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Cơ sở 2: Số 68, Tổ 30, Phường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. |
|
17 | Tổng công ty Ba Son | 4.8.1925
(99 năm, 108 ngày) |
Sư đoàn | Đường số 3, TT. Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu | |
18 | Tổng công ty Sông Thu | 10.10.1976
(48 năm, 41 ngày) |
Sư đoàn | 96 Yết Kiêu, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng | |
19 | [3]Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (Việt Nam) | 27.6.1962
(62 năm, 146 ngày) |
Sư đoàn | ||
20 | Công ty Đóng tàu Hồng Hà (Nhà máy Z173)[9] | 30.10.1965
(59 năm, 21 ngày) |
Sư đoàn | Lê Thiện, An Dương, Hải Phòng | |
21 | Công ty Đóng tàu 189 (Nhà máy Z189)[10] | 17.1.1989
(35 năm, 308 ngày) |
Sư đoàn | KCN Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng | |
22 | Công ty Cơ khí chính xác 11 (Nhà máy Z111)[11] | 19.3.1957
(67 năm, 246 ngày) |
Sư đoàn | Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hoá, Thanh Hoá | |
23 | Công ty Cơ khí Hóa chất 13 (Nhà máy Z113)[12][13] | 1.3.1957
(67 năm, 264 ngày) |
Sư đoàn | Thị trấn Tân Bình - Huyện Yên Sơn - Tỉnh Tuyên Quang | |
24 | Công ty Cơ khí Hóa chất 14 (Nhà máy Z114)[14] | 14.12.1994
(29 năm, 342 ngày) |
Sư đoàn | Tổ 1, KP 7, Phường Long Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai. | |
25 | Công ty Cơ điện Hóa chất 15 (Nhà máy Z115)[15] | 16.6.1965
(59 năm, 157 ngày) |
Sư đoàn | Xóm Thái Sơn 2, Xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên | |
26 | Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 (Nhà máy Z117) | 19.5.1956
(68 năm, 185 ngày) |
Sư đoàn | Xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội | |
27 | Công ty TNHH Một thành viên Hóa chất 21 (Nhà máy Z121)[16] | 7.9.1966
(58 năm, 74 ngày) |
Sư đoàn | Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ | |
28 | Công ty Cơ khí Chính xác 25 (Nhà máy Z125) | 7.9.1966
(58 năm, 74 ngày) |
Sư đoàn | Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội | |
29 | Công ty Cơ khí Chính xác 27 (Nhà máy Z127)[17] | 6.5.1966
(58 năm, 198 ngày) |
Sư đoàn | Đường Dương Tự Minh, tổ 14, Phường Quán Triều, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên | |
30 | Công ty Cơ khí Chính xác 29 (Nhà máy Z129)[18] | 15.1.1971
(53 năm, 310 ngày) |
Sư đoàn | Thôn Phú Bình, Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn, Tuyên Quang | |
31 | Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (Nhà máy Z131)[19] | 15.6.1965
(59 năm, 158 ngày) |
Sư đoàn | Thành phố Phổ Yên,tỉnh Thái Nguyên | |
32 | Công ty TNHH Một thành viên 43 (Nhà máy Z143) | Sư đoàn | Xã Thụy An-Huyện Ba Vì-Hà Nội | ||
33 | Công ty Cao su 75 (Nhà máy Z175)[20] | Sư đoàn | Xã Xuân Sơn, Tx. Sơn Tây, Tp. Hà Nội | ||
34 | Công ty 76 (Nhà máy Z176)[21] | Sư đoàn | ĐT179, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội | ||
35 | Công ty Điện tử Sao Mai (Nhà máy Z181)[22] | Sư đoàn | 27 Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội | ||
36 | Công ty TNHH MTV Cơ khí 83 (Nhà máy Z183) | Sư đoàn | Xã Minh Quán, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái | ||
37 | Công ty Hóa chất 95 (Nhà máy Z195)[23] | 23.3.1989
(35 năm, 242 ngày) |
Sư đoàn | Xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | |
38 | Công ty Quang điện-Điện tử 99 (Nhà máy Z199)[24] | 9.10.1999
(25 năm, 42 ngày) |
Sư đoàn | 49 Đường Phú Diễn, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội | |
39 | Công ty CP đầu tư và xây lắp Tây Hồ | Sư đoàn | 2 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Cầu Giấy, Hà Nội | ||
40 | Kho K602[25] | 26.3.1965
(59 năm, 239 ngày) |
Lữ đoàn | Xã Tân Hương, Thành phố Phổ Yên, Thái Nguyên | |
41 | Kho K752 | 28.7.1975
(49 năm, 115 ngày) |
Lữ đoàn | Phường Long Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai |
Huân chương Hồ Chí Minh (2010)[26]
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Vũ Anh | 1945-1946 | Trưởng phòng Quân giới Đầu tiên | ||
2 | Vũ Anh | 1946-1947 | Cục trưởng Cục Chế tạo Quân giới | ||
3 | Trần Đại Nghĩa (1913-1997) |
1947-1954 | Thiếu tướng (1948) | Viện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Cục trưởng Cục Quân giới |
4 | Nguyễn Văn Nam (1914-2007) |
1954-1960 | Thiếu tướng (1974) | Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương | Cục trưởng Cục Quân giới |
5 | Nguyễn Duy Thái (1914-1995) |
1960-1964 | Thiếu tướng (1985) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1978-1989) | Cục trưởng Cục Quân giới |
6 | Phạm Như Vưu (1920-2019) |
1964-1976 | Thiếu tướng (1983) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1978-1989); Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (1985-1993). | Cục trưởng Cục Quân giới |
7 | Đồng Sĩ Nguyên (1923-2019) |
1976-1977 | Trung tướng (1974) | Ủy viên Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
Chủ nhiệm Tổng cục Xây dựng Kinh tế |
8 | Hoàng Thế Thiện (1922-1995) |
1977-1980 | Thiếu tướng (1974) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1982) | Mệnh danh là Vị tướng Chính ủy |
9 | Trần Sâm (1912-2009) |
1982-1987 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986) kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Kinh tế |
|
10 | Phan Khắc Hy (1927-) |
1987-1989 | Thiếu tướng (1980) | Quyền Chủ nhiệm | |
11 | Phan Thu
(1931-) |
1989-1996 | Trung tướng (1990) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1993-1996) | |
12 | Trần Đức Việt (1937-) |
1997-2000 | Thiếu tướng (1998) | ||
13 | Phạm Tuân (1947-) |
2000-2007 | Trung tướng (2000) | Phi công, Nhà du hành Vũ trụ, Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân | |
14 | Trương Quang Khánh (1953-) |
2007-2011 | Trung tướng (2007) Thượng tướng (2011) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2016) | |
15 | Nguyễn Đức Lâm (1959-) |
2011-2019 | Trung tướng (2011) | ||
16 | Trần Hồng Minh (1967-) |
9.2019-9.2021 | Trung tướng (2018) | Bí thư Tỉnh uỷ Cao Bằng | |
17 | Hồ Quang Tuấn
(1968-) |
12.2021- | Trung tướng (2021) |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
|title=
(trợ giúp)