Binh chủng Công binh | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 25 tháng 3 năm 1946 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Binh chủng (Nhóm 4) |
Nhiệm vụ | Binh chủng kỹ thuật |
Quy mô | 12.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội |
Khẩu hiệu | Mở đường thắng lợi |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chỉ huy nổi bật | |
Binh chủng Công binh là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân Bộ Quốc phòng Việt Nam, có chức năng bảo đảm các công trình trong tác chiến, xây dựng các công trình quốc phòng và đảm bảo cầu đường cho bộ đội vận động tác chiến.
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Tình | 1946-29/5/1946 | Cục trưởng đầu tiên (Công chính Giao thông Cục trưởng)[2] | ||
2 | Nguyễn Duy Thanh | 29/5/1946-31/12/1946 | Công chính Giao thông Cục trưởng[3] | ||
3 | Lê Sĩ Ngạc | 1/1/1947- | Công chính Giao thông Cục trưởng[4] | ||
4 | Hoàng Đạo Thúy | 1948-1948 | Đại tá (1958) | Cục trưởng Cục Quân huấn Cục trưởng Cục Thông tin Liên lạc |
Cục trưởng |
5 | Lê Khắc | 1948-1951 | Đại tá (1950) | Bộ trưởng Bộ Ngoại Thương (1980-1986) | Cục trưởng |
6 | Trần Đình Xu (1921-1969) |
1956-1961 | Đại tá (1961) | Tư lệnh Quân khu Sài gòn-Gia định | |
7 | Phạm Hoàng | 1961-1965 | Cục trưởng Cục Công binh | ||
8 | Phạm Hoàng | 1965-1970 | Tư lệnh Binh chủng Công binh đầu tiên | ||
9 | Trần Bá Đăng | 1970-1987 | |||
10 | Vũ Trọng Hà | 1987-1989 | Thiếu tướng | ||
11 | Nguyễn Hữu Yên | 1989-1995 | Thiếu tướng (1990) | ||
12 | Đặng Văn Phúc | 1995-2000 | Đại tá | ||
13 | Trương Quang Khánh (1953-) |
2000-2004 | Thiếu tướng (2000)
Trung tướng (2006) Thượng tướng (2011) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2016) | Ủy viên Trung ương Đảng (2006-2016) |
14 | Hoàng Kiền | 2004-2007 | Thiếu tướng (2006) | Trưởng Ban Quản lý Dự án 47, BTTM (2007-2014) | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (2015), Giải thưởng Hồ Chí Minh (2017) |
15 | Dương Đức Hòa | 2007-2010 | Thiếu tướng (2007) | Trung tướng (2011) Tư lệnh Quân khu 2 (2011-2016) |
Ủy viên Trung ương Đảng (2011-2016) |
16 | Phạm Quang Xuân | 2010-2014 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2015) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (2014-2016) | |
17 | Trần Hồng Minh | 2014-2016 | Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2018) |
Bí thư Tỉnh uỷ Cao Bằng (2021-2024)
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (2024-nay) |
Uỷ viên trung ương Đảng (2021-nay) |
18 | Phùng Ngọc Sơn | 2016-6.2020 | Thiếu tướng (2016) | Phó chủ nhiệm kiêm TMT Tổng cục Kỹ thuật (2020-nay) | |
19 | Trần Trung Hòa | 6.2020- nay | Thiếu tướng |
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Đặng Quốc Bảo (1927-) |
1962-1965 | Thiếu tướng (1974) | Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị (1955-1957) Trưởng ban Khoa giáo Trung ương |
||
Chu Thanh Hương | 1965-1974 | Thiếu tướng | |||
Trần Thế Môn (1915-2009) |
1974-1977 | Thiếu tướng (1974) | Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương (1977-1979) | ||
Nguyễn Huân (1926-2017) |
1977-1982 | Trung tướng | Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương (1981-1993) | ||
Nguyễn Đình Ích | 1982-1983 | Thiếu tướng | |||
Trần Bình | 1983-1995 | Thiếu tướng | |||
Hoàng Khánh Hưng | 1995-2002 | Thiếu tướng | Trung tướng (2008) Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự |
||
Mai Ngọc Linh | 2002-2007 | Thiếu tướng (2004) | |||
Hoàng Sĩ Nam | 2007-2013 | Thiếu tướng (2008) | |||
Trần Xuân Mạnh | 2013-2017 | Thiếu tướng (2013) | |||
Lê Xuân Cát | 2017-6/2022 | Thiếu tướng (12/2017) | |||
Đinh Ngọc Tường | 6/2022- nay | Thiếu tướng(11/2022) |
Hình ảnh | Phương tiện | Nguồn gốc | Loại | Phiên bản | Số lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|
PMP | Liên Xô | Cầu phao dã chiến | Chưa rõ | |||
GSP | Liên Xô | Phà tự hành | GSP-55 | Chưa rõ | [5] | |
TMM-3 | Liên Xô | Cầu cơ giới tự hành hạng nặng | TMM-3M | Chưa rõ | [6] | |
EOV-4421 | Liên Xô | Máy xúc chuyên dụng | Chưa rõ | |||
PZM-2 | Liên Xô | Máy đào hào chuyên dụng | Chưa rõ | |||
PTS-M | Liên Xô | Xe vận tải bánh xích lội nước | Chưa rõ | [cần dẫn nguồn] | ||
IMR-2 | Nga | Xe Công binh công trình hạng nặng | 02 | Chế tạo trên khung gầm xe tăng T-72 | ||
SRF | Đức | Xe Cứu hộ đa năng hạng trung | Chưa rõ | [7] | ||
MS-20 | Ba Lan | Cầu cơ giới tự hành | 04 | |||
B12 | Nga | Xe ủi đất Chelyabinsk | Chưa rõ | [8] | ||
BMK-150 | Liên Xô | Ca nô | BMK-150 | Chưa rõ | ||
BMK-T | Liên Xô | Ca nô | BMK-T | Chưa rõ |