Bộ Tham mưu Tổng cục Kỹ thuật | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 10 tháng 9 năm 1974 |
Phân cấp | Cục (nhóm 4) |
Nhiệm vụ | Là cơ quan tham mưu kỹ thuật |
Bộ phận của | Tổng cục Kỹ thuật |
Bộ chỉ huy | Số 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội |
Lễ kỷ niệm | 10 tháng 9 năm 1974 |
Bộ Tham mưu trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974 là cơ quan chỉ huy, tham mưu của Tổng cục Kỹ thuật, đặt dưới sự lãnh đạo toàn diện của Đảng ủy Tổng cục Kỹ thuật, trực tiếp là sự lãnh đạo của Đảng ủy Bộ Tham mưu và chỉ huy, quản lý toàn diện của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.[1][2][3][4][5]
Bộ Tham mưu thuộc Tổng cục Kỹ thuật có chức năng tham mưu cho Đảng ủy và Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật chỉ đạo ngành Kỹ thuật toàn quân thực hiện các nội dung công tác kỹ thuật trong Quân đội và dân quân tự vệ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác quân sự trong Tổng cục Kỹ thuật. Chỉ đạo nghiệp vụ công tác tham mưu kỹ thuật trong toàn quân. Chỉ huy, chỉ đạo, điều hành toàn diện công tác quân sự trong Tổng cục Kỹ thuật gồmː tác chiến, tổ chức lực lượng, huấn luyện, thông tin, cơ yếu, kỹ thuật, xây dựng chính quy.
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ của Bộ Tham mưu như sau:
Ban Thường vụ của Bộ Tham mưu gồmː
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Sâm (1918-2009) |
1974-1975 | Trung tướng (1974) | Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
Phó Bí thư Đảng ủy Tổng cục (1974-1975) |
2 | Phạm Như Vưu (1920-) |
1978-1985 | Đại tá Thiếu tướng |
||
3 | Phan Thái (1928-) |
1985-1987 | Thiếu tướng (1984) | ||
4 | Phạm Thanh Liêu | 1987-1994 | Đại tá | Cục trưởng Cục Kế hoạch | |
5 | Trần Ngọc Anh | 1994-2000 | Thiếu tướng | Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2001-2005) | Nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn 3 |
6 | Nghiêm Sỹ Chúng (1945-2017) |
2000-2005 | Thiếu tướng (2001) | Nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu 1 | |
7 | Nguyễn Châu Thanh (1954-) |
2005-2007 | Thiếu tướng | Trung tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật | Nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân khu 7 |
8 | Phạm Dũng Tiến (1956-) |
2007-2016 | Thiếu tướng (2009) | Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Binh chủng | |
9 | Nguyễn Văn Ninh (1959-) |
2016-2019 | Chuẩn Đô đốc (2009) | Nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
10 | Trần Minh Đức (1966-) |
2019-2020 | Thiếu tướng (2018) | Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật | |
11 | Phùng Ngọc Sơn | 2020-nay | Thiếu tướng (2016) | Nguyên Tư lệnh Binh chủng Công binh |
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)[liên kết hỏng]
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)