Sư đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một tổ chức thấp hơn Quân đoàn được biên chế trong đội hình của Quân đoàn, Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các quân binh chủng hợp thành và các chuyên ngành theo ngành dọc phân cấp.[4][5][6][7][8]
- Sư đoàn trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Phó Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
- Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Sư đoàn trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- Phòng Tham mưu (nhóm 7)
- Phòng Chính trị (nhóm 7)
- Phòng Hậu cần - Kỹ thuật (nhóm 8)
- Ban Tài chính (nhóm 8)
- Ủy ban kiểm tra Đảng (nhóm 8)
- Trung đoàn Bộ binh: 03 Trung đoàn (nhóm 8)
- Trung đoàn Pháo binh (nhóm 8)
- Trung đoàn Phòng không (nhóm 8)
- Tiểu đoàn 24 Quân y (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 26 Tăng-Thiết giáp (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 25 Vận tải (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 18 Thông tin (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 13 Pháo phản lực (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 14 Pháo binh (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 17 Công binh (nhóm 10)
- Đại đội 26 Sửa chữa Tổng hợp (nhóm 12)
- Đại đội 20 Trinh sát (nhóm 12)
- Đại đội 21 Hóa học (nhóm 12)
- Đại đội 23 Cảnh vệ (nhóm 12)
- Kho Kỹ thuật (nhóm 12)
- Kho Hậu cần (nhóm 12)
- Tiểu đội Nấu ăn
- Sư đoàn Bộ binh
- Sư đoàn Bộ binh cơ giới
- Sư đoàn Phòng không
- Sư đoàn Không quân
- Sư đoàn Kinh tế
- Các sư đoàn đang hoạt động
- Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô
- Sư đoàn 3*, Quân khu 1
- Sư đoàn 346, Quân khu 1
- Sư đoàn 306, Quân khu 1
- Sư đoàn 316*, Quân khu 2
- Sư đoàn 355, Quân khu 2
- Sư đoàn 304*, Quân khu 2
- Sư đoàn 350, Quân khu 3
- Sư đoàn 395*, Quân khu 3
- Sư đoàn 324*, Quân khu 4
- Sư đoàn 341, Quân khu 4
- Sư đoàn 968**, Quân khu 4
- Sư đoàn 2*, Quân khu 5
- Sư đoàn 305, Quân khu 5
- Sư đoàn 307, Quân khu 5
- Sư đoàn 315**, Quân khu 5
- Sư đoàn 5*, Quân khu 7
- Sư đoàn 302**, Quân khu 7
- Sư đoàn 4, Quân khu 9
- Sư đoàn 8**, Quân khu 9
- Sư đoàn 330*, Quân khu 9
- Sư đoàn 308, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 312*, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 390, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 325*, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 10*, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 31, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 320**, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 7, Quân đoàn 4
- Sư đoàn 9*, Quân đoàn 4
- Sư đoàn 309**, Quân đoàn 4
- Sư đoàn Phòng không 361
- Sư đoàn Phòng không 363
- Sư đoàn Phòng không 365
- Sư đoàn Phòng không 367
- Sư đoàn Phòng không 375
- Sư đoàn Phòng không 377
- Sư đoàn Không quân 370
- Sư đoàn Không quân 371
- Sư đoàn Không quân 372
- Các sư đoàn đã giải thể hoặc không còn làm nhiệm vụ chiến đấu
- Sư đoàn 1 (đã giải thể)
- Sư đoàn 6 (đã giải thể)
- sư đoàn 317 (đã giải thể)
- Sư đoàn 337 (nay là đoàn kinh tế quốc phòng 337)
- sư đoàn 344 (nay là đoàn kinh tế quốc phòng 345)