Dibrom monoxide

Dibrom oxide
Cấu trúc 3D que của dibrom oxide
Cấu trúc 3D bi của dibrom oxide
Danh pháp IUPACDibrom monoxide
Tên hệ thốngBromohypobromit
Tên khácDibrom oxide
Brom monoxide
Oxy dibromide
Hypobromơ anhydride
Nhận dạng
Số CAS21308-80-5
PubChem14513628
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O(Br)Br

ChemSpider10686917
Thuộc tính
Công thức phân tửBr2O
Khối lượng mol175,8074 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu nâu
Điểm nóng chảyphân hủy ở −17,5 °C (0,5 °F; 255,7 K)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan kèm phản ứng tạo acid hypobromơ
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácDibrom trioxide
Dibrom pentoxide
Cation khácOxy difluoride
Dichlor oxide
Diiod oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Dibrom oxide là một hợp chất hóa học bao gồm bromoxycông thức hóa học Br2O. Nó là một chất rắn màu nâu sẫm, bền dưới -40 ℃ và được sử dụng trong các phản ứng brom hóa. Phân tử này thuộc dạng cong, với dạng đối xứng phân tử C2v. Độ dài liên kết Br−O là 1,85 và góc Br−O−Br là 112°,[2][3] tương tự như dichlor oxide. Nó được cho là anhydride của acid hypobromơ.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Dibrom oxide có thể được điều chế bằng phản ứng của hơi brom hoặc dung dịch brom trong cacbon tetrachloride với thủy ngân(II) oxide ở nhiệt độ thấp:[1][3]

2Br2 + 2HgO → HgBr2·HgO + Br2O

Nó cũng có thể được hình thành bằng cách phân hủy nhiệt brom dioxide[2] hoặc bằng cách cho dòng điện chạy qua hỗn hợp khí brom và khí oxy với tỉ lệ 1:5.[3]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng với nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Là oxide acid, khi tác dụng với nước, sản phẩm là acid hypobromơ.

không khung+không khung→ 2không khung

Tác dụng với thủy ngân(II) oxide

[sửa | sửa mã nguồn]
không khung+ HgO không khung+ không khung

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Perry, Dale L.; Phillips, Sidney L. (1995), Handbook of Inorganic Compounds, CRC Press, tr. 74, ISBN 0-8493-8671-3, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015
  2. ^ a b Levason, William; Ogden, J. Steven; Spicer, Mark D.; Young, Nigel A. (tháng 1 năm 1990). “Characterization of dibromine monoxide (Br2O) by bromine K-edge EXAFS and IR spectroscopy”. Journal of the American Chemical Society. 112 (3): 1019–1022. doi:10.1021/ja00159a019.
  3. ^ a b c Wiberg, Egon (2001). Wiberg, Nils (biên tập). Inorganic chemistry (ấn bản thứ 1). San Diego, Calif.: Academic Press. tr. 464. ISBN 9780123526519.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài viết dành cho các bạn sinh viên công nghệ đang mông lung về con đường phía trước.
Bài viết dành cho các bạn sinh viên công nghệ đang mông lung về con đường phía trước.
Câu hỏi thường gặp nhất từ các bạn trẻ là “Nên học gì, học như thế nào để chuẩn bị tốt nhất cho việc tốt nghiệp?”
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.