Caesi bromide

Caesi bromide
Danh pháp IUPACCaesi bromide
Tên khácCaesi(I) bromide
Nhận dạng
Số CAS7787-69-1
PubChem24592
Số EINECS232-130-0
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cs+].[Br-]

InChI
đầy đủ
  • 1/BrH.Cs/h1H;/q;+1/p-1
Thuộc tính
Công thức phân tửCsBr
Khối lượng mol212,809 g/mol[1]
Bề ngoàiChất rắn màu trắng
Khối lượng riêng4,43 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 636 °C (909 K; 1.177 °F)[1]
Điểm sôi 1.300 °C (1.570 K; 2.370 °F)[1]
Độ hòa tan trong nước1230 g/L (25 °C)[1]
MagSus-67,2·10−6 cm³/mol[2]
Chiết suất (nD)1,8047 (0,3 µm)
1,6974 (0,59 µm)
1,6861 (0,75 µm)
1,6784 (1 µm)
1,6678 (5 µm)
1,6439 (20 µm)[3]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểGiống CsCl, cP2
Nhóm không gianPm3m, No. 221[4]
Hằng số mạnga = 0,4291 nm
Tọa độCubic (Cs+)
Cubic (Br)
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
LD501400 mg/kg (đường miệng, chuột)[5]
Các hợp chất liên quan
Anion khácCaesi fluoride
Caesi chloride
Caesi iodide
Caesi astatide
Cation khácNatri bromide
Kali bromide
Rubidium bromide
Francium bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Caesi bromide là một hợp chất của caesibrom với công thức phân tử CsBr. Đó là một chất rắn trắng hoặc trong suốt với điểm nóng chảy 636 °C và dễ tan trong nước. Tinh thể số lượng lớn của nó có cấu trúc khối giống cấu trúc tinh thể của CsCl, nhưng cấu trúc thay đổi thành kiểu halit khi trên các phim mỏng cỡ nanomet bằng mica, với nền là chất LiF, KBr hoặc NaCl.[6]

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Caesi bromide có thể được điều chế bằng các phản ứng sau:

  • Trung hòa:
CsOH (dd) + HBr (dd) → CsBr (dd) + H2O (l)
Cs2(CO3) (dd) + 2 HBr (dd) → 2 CsBr (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
  • Tổng hợp trực tiếp:
2 Cs (rắn) + Br2 (khí) → 2 CsBr (rắn)

Phản ứng tổng hợp trực tiếp rất mạnh mẽ. Do chi phí cao nên nó không được sử dụng để điều chế.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Caesi bromide đôi khi được sử dụng trong quang học như là một thành phần gương bán mạ trong quang phổ kế dải rộng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Haynes, p. 4.57
  2. ^ Haynes, p. 4.132
  3. ^ Haynes, p. 10.240
  4. ^ Vallin, J.; Beckman, O.; Salama, K. (1964). "Elastic Constants of CsBr and CsI from 4.2°K to Room Temperature". Journal of Applied Physics. Quyển 35 số 4. tr. 1222. doi:10.1063/1.1713597.
  5. ^ Caesium bromide. nlm.nih.gov
  6. ^ Schulz, L. G. (1951). "Polymorphism of cesium and thallium halides". Acta Crystallographica. Quyển 4 số 6. tr. 487. doi:10.1107/S0365110X51001641.

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không