Đây là danh sách các quốc gia có chủ quyền và các vùng lãnh thổ thuộc châu Phi gồm các thông tin về thủ đô, ngôn ngữ, tiền tệ, dân số, diện tích và GDP đầu người (PPP).
Malta và những phần thuộc Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Pháp nằm trên mảng lục địa châu Phi, tuy nhiên chúng được xem là thuộc châu Âu theo hiệp ước. Đảo Socotra cũng nằm trên mảng châu Phi, nhưng là một phần của quốc gia châu Á là Yemen. Ai Cập, mặc dù kéo dài qua châu Á ở bán đảo Sinai được xem là quốc gia châu Phi.
54 quốc gia sau được công nhận đều là thành viên của Liên Hợp Quốc,[1] và tất cả các quốc gia trên đều thuộc Liên minh châu Phi.[2][3]
Các quốc gia sau đây được chính họ tuyên bố thành lập ở Nam Phi như một quốc gia có chủ quyền nhưng vẫn chưa được công nhận chính thức hoặc hạn chế. Cộng hòa Sahrawi là một thành viên của Liên minh châu Phi.
Quốc gia | Quốc kỳ | Thủ đô | Tiền tệ | Ngôn ngữ chính thức | Diện tích (km²) | Dân số | PPP (US$) | Bản đồ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cộng hòa Somaliland | Hargeisa | Somaliland shilling | Somali | 137.600 | 3.500.000 | 600 | ||
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi[n 4] | El Aaiún (Maroc), Bir Lehlou (tạm thời)[n 5] | Moroccan dirham | -.[n 6] | 267.405 (tuyên bố) | 266.000 | - |
Có 9 vùng lãnh thổ không có chủ quyền.
Đây là danh sách các lãnh thổ là được điều hành như những vùng phụ thuộc hải ngoại.
Lãnh thổ | Cờ | Thủ đô | Tiền tệ | Ngôn ngữ chính thức | Diện tích (km²) | Dân số | PPP (US$) | Bản đồ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp[n 7] (Îles Éparses chỉ 1 phần) | Saint-Pierre [n 8] | Euro | Tiếng Pháp | 38,6 | Không có dân số vĩnh viễn[58] | Không có | ||
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha (UK)[n 9][59] | Jamestown | Saint Helenian pound | tiếng Anh | 420 | 5.661 |
Danh sách này chứa các lãnh thổ được quản lý như 1 phần kết hợp của 1 quốc gia chủ yếu là phi-châu Phi.
Lãnh thổ | Cờ | Thủ đô | Tiền tệ | Ngôn ngữ chính thức | Diện tích (km²) | Dân số | PPP (US$) | Bản đồ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quần đảo Canaria[60][n 10] | Las Palmas de Gran Canaria và Santa Cruz de Tenerife | Euro | Tiếng Tây Ban Nha | 7.447 | 1.995.833 | - | ||
Ceuta[60][n 10] (Thành phố tự trị của Ceuta) | Ceuta | 28 | 76.861 | - | ||||
Melilla [n 10] (Thành phố tự trị của Melilla) | Melilla | 20 | 72.000 | - | ||||
Plazas de soberanía [n 10] | - | không người ở | - | |||||
Madeira [n 11] (Khu tự trị Madeira) | Funchal | Tiếng Bồ Đào Nha | 828 | 245.806 | - | |||
Mayotte[61] (Pháp)[n 12] | Mamoudzou | Tiếng Pháp | 374 | 186.452 | 2.600 | |||
Réunion [n 13] | Saint-Denis | 2.512 | 793.000 | = |