Eufalconimorphae

Eufalconimorphae
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay
Cắt lưng hung (Falco tinnunculus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Telluraves
Nhánh Australaves
Nhánh Eufalconimorphae
Suh et al., 2011
Các phân nhánh

Eufalconimorphae là một nhánh chim được đề xuất bao gồm chim biết hót, vẹt, cắt, cắt kền kềncắt rừng.[1] Nhánh này có sự hỗ trợ DNA toàn bộ bộ gen.[2] Các loài thuộc nhánh này được ghi nhận là tạo ra lực khí động học trong quá trình bay lên để giúp tạo ra kiểu bay thẳng đứng.[3]

Dưới đây là sơ đồ phát sinh chủng loại của nhánh Australaves:[2][4]

Eufalconimorphae

Falconiformes (cắt)

Psittacopasserae

Psittaciformes (vẹt)

Passeriformes (chim biết hót)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Alexander Suh; Martin Paus; Martin Kiefmann; Gennady Churakov; Franziska Anni Franke; Jürgen Brosius; Jan Ole Kriegs; Jürgen Schmitz (2011). “Mesozoic retroposons reveal parrots as the closest living relatives of passerine birds”. Nature Communications. 2 (8): 443. Bibcode:2011NatCo...2..443S. doi:10.1038/ncomms1448. PMC 3265382. PMID 21863010.
  2. ^ a b Jarvis, E. D.; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; Li, B.; Houde, P.; Li, C.; Ho, S. Y. W.; Faircloth, B. C.; Nabholz, B.; Howard, J. T.; Suh, A.; Weber, C. C.; Da Fonseca, R. R.; Li, J.; Zhang, F.; Li, H.; Zhou, L.; Narula, N.; Liu, L.; Ganapathy, G.; Boussau, B.; Bayzid, M. S.; Zavidovych, V.; Subramanian, S.; Gabaldon, T.; Capella-Gutierrez, S.; Huerta-Cepas, J.; Rekepalli, B.; Munch, K.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds” (PDF). Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. hdl:10072/67425. PMC 4405904. PMID 25504713. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Razmadze, Daria, et al. “Anatomy of the Forelimb Musculature and Ligaments of Psittacus Erithacus (Aves: Psittaciformes).” Journal of Anatomy, vol. 233, no. 4, 2018, pp. 496–530., doi:10.1111/joa.12861.
  4. ^ H Kuhl, C Frankl-Vilches, A Bakker, G Mayr, G Nikolaus, S T Boerno, S Klages, B Timmermann, M Gahr (2020) An unbiased molecular approach using 3’UTRs resolves the avian family-level tree of life. Molecular Biology and Evolution. https://doi.org/10.1093/molbev/msaa191

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.