Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | |
---|---|
Ho Chi Minh National Academy of Politics | |
Địa chỉ | |
135 đường Nguyễn Phong Sắc, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy , , | |
Thông tin | |
Loại | Học viện công lập |
Thành lập | 1949 (74–75 năm trước) |
Giám đốc | GS.TS Nguyễn Xuân Thắng |
Website | hcma |
Thông tin khác | |
Viết tắt | HCMA |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng danh dự | PGS.TS Nguyễn Duy Bắc PGS.TS Hoàng Phúc Lâm GS.TS Lê Văn Lợi PGS.TS Dương Trung Ý |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; là đơn vị tài chính cấp I; là trung tâm quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt, trung, cao cấp, công chức hành chính, công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập, thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước, cán bộ khoa học chính trị và hành chính của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội; là trung tâm quốc gia nghiên cứu khoa học Lý luận Marx-Lenin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, nghiên cứu đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghiên cứu về các khoa học chính trị.
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Ho Chi Minh National Academy of Politics (viết tắt là HCMA).[1]
(Quyết định số 145-QĐ/TW ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Bộ Chính trị về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh[6])
TT | Họ và tên | Thời gian tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Lê Văn Lương | 1949 - 1956 | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng |
2 | Trường Chinh (lần 1) | 1956 - 1957 | Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước |
3 | Lê Đức Thọ (lần 1) | 1958 - 1960 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư thường trực, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng |
4 | Trường Chinh (lần 2) | 1961 - 1966 | Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước |
5 | Lê Đức Thọ (lần 2) | 1967 - 1968 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư thường trực, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng |
6 | Tố Hữu | 1969 - 1979 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương |
7 | Chu Huy Mân | 1979 - 1980 | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam |
8 | Nguyễn Vịnh | 1980 - 1982 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương |
9 | GS.TS. NGND. Nguyễn Đức Bình | 1982 - 2001 | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương |
10 | PGS.TS.Trần Đình Hoan | 2001 - 2004 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng |
11 | PGS.TS.NGƯT. Tô Huy Rứa | 2004 - 2006 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương Đảng |
12 | GS.TS. Lê Hữu Nghĩa | 2006 - 2011 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương |
13 | GS.TS. Tạ Ngọc Tấn | 2011 - 2016 | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, Phó Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam |
14 | GT.TS. Nguyễn Xuân Thắng | 2016 - nay | Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XIII), Bí thư Trung ương Đảng (khóa XII), Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương |