Thành viên Hội đồng | |
Chủ tịch | Nguyễn Xuân Thắng |
---|---|
Phó Chủ tịch | Tạ Ngọc Tấn (thường trực) Phạm Văn Linh Nguyễn Văn Thành Bùi Nhật Quang Bùi Trường Giang |
Tổng Thư ký | Bùi Trường Giang |
Ủy viên Hội đồng | |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Chức năng | Cơ quan tư vấn về các vấn đề lý luận chính trị |
Cấp hành chính | Cấp Trung ương |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 57 đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội |
Trang web | http://hdll.vn/ |
Hội đồng Lý luận Trung ương là cơ quan tham mưu cho Đảng về các vấn đề lý luận chính trị, chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ nghĩa xã hội, định hướng và hoạch định các chính sách, chuẩn bị văn kiện cho Đại hội Đảng Toàn quốc.
Tiền thân của Hội đồng Lý luận Trung ương là Ban Nghiên cứu lý luận được thành lập theo Nghị quyết số 131-NQ/TW ngày 28/12/1965 của Bộ Chính trị.
Ngày 28/5/1974, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 233-NQ/TW về tổ chức và chương trình hoạt động của Ban Nghiên cứu lý luận.
Ngày 20/11/1980, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 32-NQ/TW về việc thành lập Viện Mác - Lê-nin thay cho Ban Nghiên cứu lý luận. Ngày 5/5/1992, Ban Bí thư ban hành Quyết định số 29-QĐ/TW đổi tên Viện Mác - Lê-nin thành Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; sau đó đã sáp nhập Viện vào Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Ngày 30/10/1996, Bộ Chính trị đã ban hành Quyết định số 06-QĐ/TW thành lập Hội đồng Lý luận Trung ương.
Hội đồng Lý luận Trung ương là cơ quan tư vấn cho Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về các vấn đề lý luận chính trị làm cơ sở cho việc hoạch định, hoàn thiện, phát triển đường lối, chính sách của Đảng, về những chương trình, đề tài khoa học cấp nhà nước về lý luận chính trị, phục vụ trực tiếp công tác lãnh đạo của Đảng.[1]
Phó Chủ tịch thường trực
Phó Chủ tịch chuyên trách
Phó Chủ tịch kiêm nhiệm
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Xuân Thắng | 1957 | Giáo sư, Tiến sĩ | Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII
Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2016-nay) |
|
2 | Tạ Ngọc Tấn | 1954 | Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng lý luận Trung ương | |
3 | Nguyễn Văn Thành | 1957 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng lý luận Trung ương | Thượng tướng |
5 | Phạm Văn Linh | 1958 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng lý luận Trung ương | |
6 | Phan Chí Hiếu | 1969 | Tiến sĩ | Phó Chủ tịch Hội đồng lý luận Trung ương, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | |
6 | Bùi Nhật Quang | 1975 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch chuyên trách Hội đồng lý luận Trung ương | Thôi giữ chức vụ Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam để làm Phó Chủ tịch chuyên trách từ 10/2022 |
7 | Bùi Trường Giang | 1975 | Tiến sĩ | Phó Chủ tịch chuyên trách, Tổng thư ký Hội đồng lý luận Trung ương | Bị kỷ luật khiển trách[4] |
8 | Võ Văn Dũng | 1960 | Tiến sĩ | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII
Phó Trưởng ban Thường trực Ban Nội chính Trung ương (2015-nay) |
|
9 | Đoàn Minh Huấn | 1971 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII (dự khuyết), khóa XIII (chính thức)
Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản (2017-2023) Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình (2023-nay) |
Nguyên Giám đốc Học viện Chính trị Khu vực I |
10 | Trịnh Văn Quyết | 1966 | Cử nhân | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐNDVN (2021-'6/2024) Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐNDVN (6/2024-'Nay)" |
Thượng tướng |
11 | Trần Quốc Tỏ | 1962 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, XIII
Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an (2020-nay) |
Thượng tướng |
12 | Lê Hoài Trung | 1961 | Tiến sĩ | Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII
Trưởng ban Đối ngoại Trung ương (2021-nay) |
Hàm Đại sứ bậc II |
13 | Nguyễn Anh Tuấn | 1979 | Tiến sĩ | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII
Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh (2022-nay) |
|
14 | Lê Hải Bình | 1977 | Tiến sĩ | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XIII
Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương (2021-nay) |
Hàm Tùy viên |
15 | Nguyễn Minh Vũ | 1976 | Tiến sĩ | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XIII
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (2019-nay) |
Hàm Đại sứ bậc II |
16 | Cao Đức Phát | 1956 | Tiến sĩ | Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI, XII
Phó Trưởng ban Thường trực Ban Kinh tế Trung ương (2016-2021) |
|
17 | Đặng Nguyên Anh | 1961 | Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam (2016-2021) | |
18 | Nguyễn Quốc Dũng | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Giám đốc Học viện Chính trị khu vực II (2021-nay) | ||
19 | Trần Vi Dân | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Giám đốc Học viện Chính trị CAND (2017-nay) | Trung tướng | |
20 | Nguyễn Bá Dương | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Viện trưởng Viện Khoa học xã hội và Nhân văn Quân sự (2014-2020) | Thiếu tướng | |
21 | Trần Thọ Đạt | 1959 | Giáo sư, Tiến sĩ | Chủ tịch Hội đồng trường Đại học Kinh tế quốc dân (2019-2021) | |
22 | Phạm Văn Đức | Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam (2014-2021) | ||
23 | Nguyễn Hoàng Giang | 1971 | Tiến sĩ | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (2020-nay) | |
24 | Vũ Thị Phương Hậu | 1975 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Viện trưởng Viện Văn hóa và Phát triển (2018-nay) | |
25 | Nguyễn Quốc Hiệp | Tiến sĩ | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương (2016-nay) | ||
26 | Trần Thị Vân Hoa | 1967 | Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế quốc dân | |
27 | Nguyễn Mạnh Hùng | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị Nguyễn Xuân Thắng (2017-nay) | ||
28 | Bùi Văn Huyền | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Viện trưởng Viện Kinh tế (2015-nay)[5] | ||
29 | Lại Quốc Khánh | 1976 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN (2021-nay) | |
30 | Lê Bộ Lĩnh | 1958 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội (2016-2018) | |
31 | Đoàn Triệu Long | 1972 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Quyền Giám đốc Học viện Chính trị khu vực III (2020-nay) | |
32 | Nguyễn Việt Long | Tiến sĩ | |||
33 | Lê Văn Lợi | 1974 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2020-nay) | |
34 | Phan Trung Lý | 1954 | Giáo sư, Tiến sĩ | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (2011-2016) | |
35 | Ngô Đức Mạnh | 1960 | Tiến sĩ | Đại sứ đặc mệnh toàn quyền tại Nga (2018-2021) | |
36 | Nguyễn Văn Phong | 1968 | Tiến sĩ | Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội (2020-nay) | |
37 | Trần Văn Phòng | 1960 | Giáo sư, Tiến sĩ | Viện trưởng Viện Triết học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2015-2020) | |
38 | Bùi Tuấn Quang | Thạc sỹ | Phó Trưởng Ban Dân vận Trung ương (2018-nay) | ||
39 | Lê Quân | 1974 | Giáo sư, Tiến sĩ | Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội (2021-nay) | |
40 | Hồ Sỹ Quý | 1953 | Giáo sư, Tiến sĩ | Ủy viên Hội đồng Khoa học, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam (2013-nay) | |
41 | Nguyễn Hồng Sơn | 1964 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương (2019-nay) | |
42 | Bùi Hoài Sơn | 1975 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Ủy viên thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội (2021-nay) | |
43 | Nguyễn Quốc Sửu | 1973 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (2020-nay) | |
44 | Trần Hồng Thái | 1974 | Giáo sư, Tiến sĩ | Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (2019-nay) | em trai ông Trần Hồng Hà |
45 | Nguyễn Viết Thảo | 1960 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2012-2020) | |
46 | Bùi Văn Thạch | 1963 | Tiến sĩ | Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng (2012-nay) | |
47 | Vũ Chiến Thắng | 1967 | Tiến sĩ | Thứ trưởng Bộ Nội vụ (2020-nay) | |
48 | Lê Minh Thông | 1957 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Trợ lý Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (2017-2019) | |
49 | Nguyễn Duy Thụy | 1968 | Tiến sĩ | Viện trưởng Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | |
50 | Phạm Minh Tuấn | 1974 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ | Giám đốc kiêm Tổng biên tập Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự Thật (2021-nay) |
STT | Khóa | Họ và tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | VIII | GS.NGND Nguyễn Đức Bình | 11/1996-11/2001 | Ủy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia |
|
2 | IX | GS.TS Nguyễn Phú Trọng | 11/2001-06/2006 | Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương Bí thư Thành ủy Hà Nội |
|
06/2006- 08/2006 | Ủy viên Bộ Chính trị
Chủ tịch Quốc hội Chủ tịch Hội đồng Lý Luận Trung ương |
||||
3 | X | PGS.TS Tô Huy Rứa | 08/2006-01/2009 | Bí thư Trung ương Đảng
Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Chủ tịch Hội đồng Lý Luận Trung ương |
|
01/2009 - 02/2011 | Ủy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Chủ tịch Hội đồng Lý Luận Trung ương |
||||
4 | XI, XII | TS. Đinh Thế Huynh | 02/2011-02/2016 | Ủy viên Bộ Chính trị
Bí thư Trung ương Đảng Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương |
|
02/2016- 03/2018 | Ủy viên Bộ Chính trị
Thường trực Ban Bí thư Chủ tịch Hội đồng Lý Luận Trung ương |
||||
5 | XII, XIII | GS.TS. Nguyễn Xuân Thắng | 03/2018-02/2021 | Bí thư Trung ương Đảng Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
02/2021-nay | Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |