Notopalaeognathae

Notopalaeognathae
Thời điểm hóa thạch: PaleoceneHolocene,[1][2] 60–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Palaeognathae
Nhánh Notopalaeognathae
Yuri et al., 2013
Các phân nhánh

Notopalaeognathae là một nhánh chim thuộc phân thứ lớp Palaeognathae, bao gồm bộ Rheiformes (đà điểu Nam Mỹ), nhánh Novaeratitae (kiwi, đà điểu đầu mào,...), bộ Tinamiformes và bộ tuyệt chủng Dinornithiformes (moa).[3] Mối quan hệ chính xác của nhóm này chỉ mới được phát hiện gần đây, với các loài của Tinamiformes và moa có chung một tổ tiên,[4][5][6][7] và kiwi có quan hệ họ hàng gần hơn với đà điểu Emu và đà điểu đầu mào.[6] Loài chim voi đã tuyệt chủng của Madagascar gần đây đã được xác định là có họ hàng gần nhất với kiwi.[6] Đà điểu Nam Mỹ là nhánh cơ bản nhất của nhánh Notopalaeognathae[8] vì chúng là nhóm chị em với Novaeratitae. Struthionidae (Họ Đà điểu) là nhóm chị em của Notopalaeognathae.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Notopalaeognathae". paleobiodb.org. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Van Tuinen M. (2009) Birds (Aves). In The Timetree of Life, Hedges SB, Kumar S (eds). Oxford: Oxford University Press; 409–411.
  3. ^ a b Yuri, T.; và đồng nghiệp (2013). "Parsimony and model-based analyses of indels in avian nuclear genes reveal congruent and incongruent phylogenetic signals". Biology. 2 (1). MDPI: 419–44. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
  4. ^ "Tinamous and moa flock together: mitochondrial genome sequence analysis reveals independent losses of flight among ratites". Systematic Biology. 59 (1): 90–107. tháng 1 năm 2010. doi:10.1093/sysbio/syp079. PMID 20525622. {{Chú thích tập san học thuật}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  5. ^ Allentoft, M. E.; Rawlence, N. J. (ngày 20 tháng 1 năm 2012). "Moa's Ark or volant ghosts of Gondwana? Insights from nineteen years of ancient DNA research on the extinct moa (Aves: Dinornithiformes) of New Zealand". Annals of Anatomy - Anatomischer Anzeiger. 194 (1): 36–51. doi:10.1016/j.aanat.2011.04.002. PMID 21596537.
  6. ^ a b c Mitchell, K. J.; Llamas, B.; Soubrier, J.; Rawlence, N. J.; Worthy, T. H.; Wood, J.; Lee, M. S. Y.; Cooper, A. (ngày 23 tháng 5 năm 2014). "Ancient DNA reveals elephant birds and kiwis are sister taxa and clarifies ratite bird evolution". Science. 344 (6186): 898–900. Bibcode:2014Sci...344..898M. doi:10.1126/science.1251981. hdl:2328/35953. PMID 24855267. S2CID 206555952.
  7. ^ Baker, A. J.; Haddrath, O.; McPherson, J. D.; Cloutier, A. (2014). "Genomic Support for a Moa-Tinamou Clade and Adaptive Morphological Convergence in Flightless Ratites". Molecular Biology and Evolution. 31 (7): 1686–1696. doi:10.1093/molbev/msu153. PMID 24825849.
  8. ^ Hackett, S.J.; và đồng nghiệp (2008). "A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History". Science. 320 (5884): 1763–8. Bibcode:2008Sci...320.1763H. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. S2CID 6472805.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Giới thiệu Anime: Saiki Kusuo no Psi-nan
Khác với một học sinh cao trung bình thường, Saiki Kusuo có nhiều siêu năng lực khác nhau bao gồm thần giao cách cảm và cách không di vật