Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Vạn | |
---|---|
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Vạn |
Tiếng Trung | |
Phồn thể | 萬 |
Giản thể | 万 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Wàn |
Đài LoanWade–Giles | Wan |
Hồng KôngViệt bính | Mần |
Bạch thoại tự | Bān |
Vạn (chữ Hán phồn thể: 萬; chữ Hán giản thể: 万, Bính âm: Wan), là một họ của người Trung Quốc và người Việt Nam. Họ này đứng thứ 162 trong danh sách Bách gia tính. Về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 88 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006.
Vào năm Minh Mạng thứ 14, triều đình bắt người Chăm phải theo phong tục Việt Nam. Họ phải chọn lấy một trong những họ đọc theo ngôn ngữ Việt Nam, trong đó có họ Vạn, các họ khác gồm có: Bá, Báo, Cây, Châu, Dương, Đàng, Hán, Hải, Hứa, Lâm, Lộ, Lư, Lưu, Lựu, Mã, Ngụy, Qua, Quảng, Tạ, Thiên, Trượng, Từ, Tưởng, Ức, Ưng.[1]