Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tôn | |
---|---|
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Tôn |
Hán-Nôm | 孫 |
Tiếng Trung | |
Phồn thể | 孫 |
Giản thể | 孙 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Sūn |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 손 |
Romaja quốc ngữ | Son |
Tôn là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc, (chữ Hán: 孫, Bính âm: Sūn) và Triều Tiên (Hangul: 손, Romaja quốc ngữ: Son).
Nhiều người Việt hiện nay đang hiểu nhầm họ Tôn (孫) và họ Tôn Thất (尊室) là cùng một họ, do chữ Quốc ngữ chỉ biểu âm, không biểu rõ nghĩa như chữ Hán và chữ Nôm.[1] Hơn nữa họ Tôn đã có từ lâu đời, còn họ Tôn Thất vốn là một nhánh từ con cháu hoàng tộc nhà Nguyễn tách ra (như giáo sư Tôn Thất Bách có người con trai được đặt tên là Tôn Hiếu Anh ).