Zirconi(IV) oxide

Zirconi dioxide
Danh pháp IUPACZirconium dioxide
Zirconium(IV) oxide
Tên khácZirconia
Baddeleyite
Nhận dạng
Số CAS1314-23-4
PubChem62395
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=[Zr]=O

UNIIS38N85C5G0
Thuộc tính
Công thức phân tửZrO2
Khối lượng mol123,2228 g/mol
Bề ngoàiBột trắng
Khối lượng riêng5,68 g/cm³
Điểm nóng chảy 2.715 °C (2.988 K; 4.919 °F)
Điểm sôi 4.300 °C (4.570 K; 7.770 °F)
Độ hòa tan trong nướckhông đáng kể
Độ hòa tantan trong axit HF, axit H2SO4 nóng
Chiết suất (nD)2,13
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Zirconi(IV) Oxide (công thức hóa học: ZrO2), đôi khi được gọi với một cái tên khác là zirconia (thường cái tên này bị nhầm lẫn với zircon), hoặc zirconi dioxide là một dạng hợp chất Oxide tinh thể màu trắng của zirconi. Dạng tự nhiên nhất của nó, với cấu trúc tinh thể đơn nghiêng, là chất khoáng baddeleyit. Zirconi(IV) Oxide có cấu trúc khối ổn định, khối này được tổng hợp tạo ra nhiều nhiều màu sắc khác nhau để sử dụng làm đá quý và mô phỏng kim cương.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Việc sử dụng chính của hợp chất zirconi(IV) Oxide là sản xuất gốm sứ,[1][2] với các ứng dụng khác bao gồm cả lớp phủ bảo vệ trên các hạt titan(IV) Oxide,[3] như là vật liệu chống cháy, cách điện, chất mài mòn và men. Zirconi(IV) Oxide ổn định được sử dụng trong cảm biến oxy và màng tế bào nhiên liệu vì nó có khả năng cho phép oxy di chuyển tự do qua cấu trúc tinh thể ở nhiệt độ cao. Độ dẫn ion cao (và tính dẫn điện thấp) làm cho nó trở thành một trong những chất điện cực hữu ích nhất.[3] Zirconi(IV)` Oxide cũng được sử dụng như chất điện phân rắn trong các thiết bị có chứa Chromi.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ http://minerals.usgs.gov/minerals/pubs/commodity/zirconium/
  3. ^ a b Ralph Nielsen "Zirconium and Zirconium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a28_543.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng