Khưu | |
---|---|
Tiếng Việt | |
Chữ Quốc ngữ | Khâu - Khưu |
Chữ Hán | 丘 |
Tiếng Trung | |
Chữ Hán | 邱 - 丘 |
Trung Quốc đại lụcbính âm | Qiū |
Phiên âm Hán Việt | Khâu |
Bách gia tính | 151 |
Tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 구 |
Romaja quốc ngữ | Gu |
Tiếng Thái Lan | |
Chữ Thái | ชินวัตร |
Chữ Hán | 丘 |
Chuyển tự Lating | Shinawatra Chinnawat |
Phiên âm Hán Việt | Khâu |
Khâu, Khiêu hay Khưu là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 구, Romaja quốc ngữ: Gu) và Trung Quốc (chữ Hán: 邱, Bính âm: Qiū). Trong danh sách Bách gia tính họ này ở vị trí 151, về mức độ phổ biến họ này xếp thứ 65 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006.[1] Người Trung Quốc còn một họ khác cũng được phiên âm Hán Việt là Khâu hay Khưu, đó là họ 丘.
Họ Khâu (邱) xuất hiện vào năm 1725 dưới thời nhà Thanh, họ kỵ húy Khổng Tử nên người họ Khâu (丘) phải thêm bộ Phụ (阝) vào họ.[2] Tại Trung Quốc không có sự phân biệt giữ họ Khâu (邱) và họ Khâu (丘).[2]