Dazopride

Dazopride
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: uncontrolled
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-amino-5-chloro-N-(1,2-diethylpyrazolidin-4-yl)-2-methoxybenzamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H23ClN4O2
Khối lượng phân tử326.82 g/mol

Dazopride (AHR-5531) là một chất chống nôn và tiêu hóa thuộc nhóm benzamide không bao giờ được bán trên thị trường.[1][2][3][4][5] Nó hoạt động như một chất đối kháng thụ thể 5-HT 3chất chủ vận thụ thể 5-HT4.[3][4][6] Ngoài tác dụng tiêu hóa, dazopride tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tậptrí nhớ ở chuột.[7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Grant SC, Kris MG, Gralla RJ, Clark RA, Tyson LB (1993). “Dose-ranging evaluation of the substituted benzamide dazopride when used as an antiemetic in patients receiving anticancer chemotherapy”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 31 (6): 442–4. doi:10.1007/bf00685032. PMID 8453682.
  2. ^ Alphin RS, Proakis AG, Leonard CA, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 1986). “Antagonism of cisplatin-induced emesis by metoclopramide and dazopride through enhancement of gastric motility”. Digestive Diseases and Sciences. 31 (5): 524–9. doi:10.1007/bf01320319. PMID 3698769.
  3. ^ a b Costall B, Domeney AM, Gunning SJ, và đồng nghiệp (tháng 7 năm 1987). “The action of dazopride to enhance gastric emptying and block emesis”. Neuropharmacology. 26 (7A): 669–77. doi:10.1016/0028-3908(87)90227-9. PMID 3114664.
  4. ^ a b Costall B, Domeney AM, Naylor RJ, Tattersall FD (tháng 9 năm 1987). “Emesis induced by cisplatin in the ferret as a model for the detection of anti-emetic drugs”. Neuropharmacology. 26 (9): 1321–6. doi:10.1016/0028-3908(87)90094-3. PMID 2890117.
  5. ^ David J. Triggle (1996). Dictionary of Pharmacological Agents. Boca Raton: Chapman & Hall/CRC. ISBN 0-412-46630-9.
  6. ^ Villalón CM, den Boer MO, Heiligers JP, Saxena PR (tháng 1 năm 1991). “Further characterization, by use of tryptamine and benzamide derivatives, of the putative 5-HT4 receptor mediating tachycardia in the pig”. British Journal of Pharmacology. 102 (1): 107–12. doi:10.1111/j.1476-5381.1991.tb12140.x. PMC 1917868. PMID 2043916.
  7. ^ Montgomery, S. A.; Halbreich, Uriel (2000). Pharmacotherapy for mood, anxiety, and cognitive disorders. Washington, DC: American Psychiatric Press. ISBN 0-88048-885-9.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục