Trochus

Trochus
Năm góc nhìn vỏ ốc Trochus maculatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Vetigastropoda
Bộ: Trochida
Liên họ: Trochoidea
Họ: Trochidae
Chi: Trochus
Linnaeus, 1758
Các đồng nghĩa[1]
  • Camelotrochus B. A. Marshall, 1998
  • Infundibulops Pilsbry, 1889
  • Infundibulum (Lamprostoma) Swainson, 1840
  • Lamprostoma Swainson, 1840
  • Polydonta Schumacher, 1817
  • Praecia J. E. Gray, 1857 ·
  • Trochus (Camelotrochus) B. A. Marshall, 1998· alternate representation
  • Trochus (Infundibulops) Pilsbry, 1889 · alternate representation
  • Trochus (Polydonta) Schumacher, 1817
  • Trochus (Praecia) J. E. Gray, 1857 · alternate representation
  • Trochus (Trochus) Linnaeus, 1758 · alternate representation

Trochus là một chi ốc biển có kích thước vừa đến rất lớn. Chúng là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn.[1]

Trochus niloticus, ví dụ, là loài ốc rất lớn, dài đến 13 cm, sinh sống ở Ấn-Thái Bình Dương. Loài này được khai tách thương mại để làm nút xà cừ.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Vỏ ốc Trochus tomlini

Các loài trong chi Trochus gồm [1]:

Long list of synonyms
The following species are nomina dubia (names of unknown or doubtful application)
[1]
  • Trochus bicinctus Philippi, 1849
  • Trochus quadricinctus Mühlfeld, 1824
Species inquirenda
[1]
  • Trochus artensis P. Fischer, 1878
  • Trochus fabrei Montrouzier in Fischer, 1878
  • Trochus incarnatus Philippi, 1846
  • Trochus pulchellus Philippi, 1846
  • Trochus reevei Montrouzier in Souverbie & Montrouzier, 1866
  • Trochus rhodomphalus Souverbie in Souverbie & Montrouzier, 1875
  • Trochus saga Philippi, 1846
  • Trochus scrobiculatus Souverbie in Souverbie & Montrouzier, 1866
  • Trochus sublaevis Geinitz, 1842
  • Trochus subviridis Philippi, 1848

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Bouchet, P.; Gofas, S. (2010). Trochus Linnaeus, 1758. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=138598 on 2011-04-07

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Linnaeus, C. (1758). Systema Naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Editio decima, reformata. Laurentius Salvius: Holmiae. ii, 824 pp.
  • Herbert G.G. (1993). Revision of the Trochinae, tribe Trochini (Gastropoda: Trochidae) of miền nam Africa. Annals of the natal Museum 34(2):239-308.
  • Gofas, S.; Le Renard, J.; Bouchet, P. (2001). Mollusca, in: Costello, M.J. et al. (Ed.) (2001). European register of marine species: a check-list of the marine species in châu Âu and a bibliography of guides to their identification. Collection Patrimoines Naturels, 50: pp. 180–213
  • A. Adams, Contributions toward a Monograph of the Trochidae, in Proc. Zool. Soc, 1851, pp. 150–192.
  • R- A. Philippi, Monograph of Trochus in Syst. Conchylien Cabinet, ed. 2 (1846 to about 1856).
  • Lovell Reeve, In Conchologia Iconica vol. xiii. (1861) (a very incomplete work)
  • Herbert G.G. (1993). Revision of the Trochinae, tribe Trochini (Gastropoda: Trochidae) of southern Africa. Annals of the natal Museum 34(2):239-308.
  • Gofas, S.; Le Renard, J.; Bouchet, P. (2001). Mollusca, in: Costello, M.J. et al. (Ed.) (2001). European register of marine species: a check-list of the marine species in Europe and a bibliography of guides to their identification. Collection Patrimoines Naturels, 50: pp. 180–213
  • Miller M & Batt G, Reef and Beach Life of New Zealand, William Collins (New Zealand) Ltd, Auckland, New Zealand 1973

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy