Azat u ankakh Artsakh

Ազատ ու անկախ Արցախ
Azát u ankákh Artsákh
Tiếng Azerbaijan: Azad və müstəqil Artsax
Tiếng Việt: Artsakh tự do và độc lập

Quốc ca của  Artsakh
LờiVardan Hakobyan
NhạcArmen Nasibyan
Được chấp nhận1992

"Artsakh tự do và độc lập" là quốc ca của Artsakh, một quốc gia ly khai Azerbaijan ở Transcaucasia. Được thông qua vào năm 1992, bài hát được viết bởi Vardan Hakobyan và được sáng tác bởi Armen Nasibyan.

Lời tiếng Armenia

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng chữ cái Armenia Latinh hóa Chuyển tự IPA

Ազատ ու անկախ Արցախ,
Քո տուն-ամրոցը կերտեցինք,
Պատմությունը մեր երկրի
Մեր սուրբ արյամբ մենք սերտեցինք։

Դու բերդ ես անառիկ,
Բարձունք սըրբազան, վեհ անուն,
Մասունք աստվածային,
Քեզնով ենք հավերժանում։

Դու մեր լույս հայրենիք,
Երկիր, հայրենյաց դուռ սիրո
Ապրիր դու միշտ խաղաղ,
Մեր հին ու նոր Ղարաբաղ։

Քաջերն ենք մենք հայկազուն,
Մըռավ ենք, Քիրս ենք ու Թարթառ,
Մեր վանքերով լեռնապահ՝
Անհաղթելի մի բուռ աշխարհ։[1]

Azát u ankákh Artsákh,
Qo tun-amrótse kertetsínq,
Patmuthyúne mer yerkrí
Mer surb aryámb menq sertetsínq.

Du berd yes anarrík,
Bardzúnq srbazán, veh anún,
Masúnq astvatzayín,
Qeznú yenq haverzhanúm.

Du mer luys Hayreníq,
Yerkír, Hayrenyáts durr siró
Aprír du misht khaghágh,
Mer hin u nor Gharabágh.

Qajérn yenq menq Haykazún,
Mrrav yenq, Khirs yenq u Tharthárr,
Mer vanqeróv lerrnapáh,
Anhaghthelí mi burr ashkhárh.

[ɑ.ˈzɑt u ɑŋ.ˈkɑχ ɑɾ.ˈt͡sʰɑχ ǀ]
[kʰɔ tun ɑm.ˈɾɔ.t͡sʰə kɛɾ.tɛ.ˈt͡sʰiŋkʰ ǀ]
[pɑt.mu.ˈtʰju.nə mɛɾ jɛɾ.ˈkɾi ǀ]
[mɛɾ suɾb ɑɾ.ˈjɑmb mɛŋkʰ sɛɾ.tɛ.ˈt͡sʰiŋkʰ ǁ]

[du bɛɾtʰ‿ɛs ɑ.nɑ.ˈrik ǀ]
[bɑɾ.ˈd͡zuŋkʰ səɾ.bɑ.ˈzɑn vɛh ɑ.ˈnun ǀ]
[mɑ.ˈsuŋkʰ ɑst.vɑ.t͡sɑ.ˈjin ǀ]
[kʰɛz.ˈnɔv‿ɛŋkʰ hɑ.vɛɾ.ʒɑ.ˈnum ǁ]

[du mɛɾ lujs hɑj.ɾɛ.ˈnikʰ ǀ]
[jɛɾ.ˈkiɾ hɑj.ɾɛn.ˈjɑt͡sʰ dur si.ˈɾɔ ǀ]
[ɑp.ˈɾiɾ du miʃt χɑ.ˈʁɑʁ ǀ]
[mɛɾ hin u nɔɾ ʁɑ.ɾɑ.ˈbɑʁ ǁ]

[kʰɑ.ˈd͡ʒɛɾn‿ɛŋkʰ mɛŋkʰ hɑj.kɑ.ˈzun ǀ]
[mə.ˈrɑv‿ɛŋkʰ kʰiɾs‿ɛŋkʰ u tʰɑɾ.ˈtʰɑr ǀ]
[mɛɾ vɑŋ.kʰɛ.ˈɾɔv lɛr.nɑ.ˈpɑh ǀ]
[ɑn.hɑʁ.tʰɛ.ˈli mi bur ɑʃ.ˈχɑɾ̥ ǁ]

Lời tiếng Nga

[sửa | sửa mã nguồn]

Свободный и независимый
Арцах, как крепость, строим мы,
Героев кровью писана
История моей страны.

Ты святыня в веках
Неприступной твердыней стоишь,
Богом хранимый Арцах,
Ты гордое имя хранишь.

Ты, Отчизна, наш свет,
Храм Любви и в мольбах, и в сердцах.
Помним мы предков завет
Пусть в мире живет Карабах!

Армяне, мы сила страны,
Как Мрав, как Кирс и, как вечный Тартар.
Верою предков защищены,
Храним наш край, наш Божий дар.

Tạm dịch tiếng Việt

[sửa | sửa mã nguồn]
Artsakh tự do và độc lập,
Ta dựng pháo đài và quê hương tại đó,
Tiếp nối dòng lịch sử của đất nước.
Bảo vệ quê hương bằng máu của mình.
Người thành trì mãi vững chắc,
Tên Người được dân ta mãi kính trọng
Mảnh đất được Chúa ban tặng
Vì vậy ta luôn bảo vệ Người.
Quê nhà sáng ngời của ta,
Là cánh cổng của tình yêu Tổ quốc
Cùng nhau sống trong bình yên,
Karabakh cũ và mới của ta.
Ta, những người Armenia dũng cảm,
Như Mrav, Kirs và Tartar vĩ đại
Ôi những ngôi đền vút cao của ta
Cùng giữ đất nước ta mãi yên bình!

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Պետական խորհրդանիշները Lưu trữ 2022-04-08 tại Wayback Machine Արտաքին գործերի նախարարություն
    Արցախի Հանրապետություն

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng