Kết hợp của | |
---|---|
Benzylpenicillin | kháng sinh |
Benzathine | chất ổn định |
Dữ liệu lâm sàng | |
Tên thương mại | Bicillin L-A,[2] Permapen, others |
Đồng nghĩa | penicillin benzathine benzyl, benzathine penicillin, penicillin G benzathine, benethamine penicilline, benzylpenicillin benzathine[3] |
AHFS/Drugs.com | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số E | E708 (antibiotics) |
ECHA InfoCard | 100.014.782 |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Benzathine benzylpenicillin, còn được gọi là benzathine penicillin G, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn.[1] Cụ thể hơn thì kháng sinh này giúp điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn, bạch hầu, giang mai và bệnh ghẻ.[1][4] Chúng cũng được sử dụng để ngăn ngừa sốt thấp khớp.[4] Có thể đưa kháng sinh vào cơ thể bằng cách tiêm vào cơ.[4]
Các tác dụng phụ bao gồm phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ và đau ở chỗ tiêm.[4] Khi được sử dụng để điều trị bệnh giang mai, một phản ứng với tên là Jarisch-Herxheimer có thể xảy ra.[4] Chúng không được khuyến cáo sử dụng ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc những người mắc bệnh giang mai liên quan đến hệ thần kinh.[1][4] Sử dụng trong đang khi mang thai nói chung là an toàn.[1] Kháng sinh này thuộc nhóm thuốc penicillin và beta lactam và hoạt động thông qua benzylpenicillin.[1][5] Thành phần benzathine từ từ giải phóng penicillin làm cho sự hỗn hợp có tác dụng lâu dài.[6]
Benzathine benzylpenicillin được cấp bằng sáng chế vào năm 1950. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, hay nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,27-1,71 USD cho một đợt điều trị.[7] Tại Hoa Kỳ, chi phí thuốc từ 50 đến 100 USD cho một liều vào năm 2015.[2] Tại Vương quốc Anh, chi phí NHS khoảng 0,95-1,89 pound một liều tính đến năm 2015.[8]