Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | ||||
Biệt danh | Dipitse (Ngựa vằn) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Botswana | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Didier Gomes Da Rosa | |||
Đội trưởng | Thatayaone Ditlhokwe | |||
Thi đấu nhiều nhất | Joel Mogorosi (92) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Jerome Ramatlhakwane (24) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Botswana | |||
Mã FIFA | BOT | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 146 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | |||
Cao nhất | 53 (12.2010) | |||
Thấp nhất | 165 (11.1999-2.2000) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 115 18 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | |||
Cao nhất | 98 (8.2011) | |||
Thấp nhất | 187 (3.1997) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
Malawi 8–1 Botswana (Malawi; 13 tháng 7 năm 1968) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Botswana 6–2 Eswatini (Gaborone, Botswana; 2 tháng 3 năm 2002) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Malawi 8–1 Botswana (Malawi; 13 tháng 7 năm 1968) Botswana 0–7 Zimbabwe (Gaborone, Botswana; 26 tháng 8 năm 1990) | ||||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | |||
Kết quả tốt nhất | - | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2012) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Botswana (Anh: Botswana national football team) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Botswana và đại diện cho Botswana trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Botswana là trận gặp đội tuyển Malawi vào năm 1968. Đội chưa từng vượt qua vòng loại World Cup nhưng đã có một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào năm 2012. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Ghana, Mali và Guinée nên phải dừng bước ở vòng bảng.
Botswana mới một lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi và bị loại từ vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1992 | Không tham dự | ||||||||
1994 đến 2010 | Vòng loại | ||||||||
2012 | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
2013 đến 2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Vượt qua vòng loại | ||||||||
2027 | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 |
Đây là đội hình tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2015 gặp Guiné-Bissau vào các ngày 19 tháng 7 và 2 tháng 8 năm 2014.[3]
Cập nhật thống kê đến ngày 14 tháng 7 năm 2014.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TM | Noah Maposa | 3 tháng 6, 1985 (26 tuổi) | 17 | 0 | Gaborone United | |||
23 | TM | Michael Pepukani | 29 tháng 4, 1989 (24 tuổi) | 2 | 0 | Township Rollers | ||
HV | Moreetsi Mosimanyana | 5 tháng 5, 1985 (23 tuổi) | 3 | 0 | Botswana Defence Force | |||
HV | Osego Gaotewe | 28 tháng 3, 1987 (26 tuổi) | 1 | 0 | Gaborone United | |||
HV | Kaelo Kgaswane | 22 tháng 12, 1992 (20 tuổi) | 1 | 0 | Gaborone United | |||
HV | Gogontle Marumo | 0 | 0 | Uniao Flamengo Santos | ||||
HV | Simisani Mathumo | 8 tháng 12, 1989 (24 tuổi) | 0 | 0 | Township Rollers | |||
HV | Agisanyang Ramaabya | 17 tháng 10, 1982 (31 tuổi) | 0 | 0 | Extension Gunners | |||
5 | HV | Mompati Thuma | 5 tháng 4, 1980 (33 tuổi) | 73 | 1 | Botswana Defence Force | ||
21 | HV | Tshepo Motlhabankwe | 17 tháng 3, 1980 (31 tuổi) | 58 | 2 | Mochudi Centre Chiefs | ||
2 | HV | Gaopatwe Seosenyeng | 25 tháng 1, 1988 (25 tuổi) | 3 | 0 | Gaborone United | ||
2 | HV | Ndiapo Letsholathebe | 25 tháng 2, 1983 (28 tuổi) | 60 | 0 | Botswana Defence Force | ||
3 | HV | Mosimanegape Ramoshibidu | 22 tháng 2, 1982 (29 tuổi) | 20 | 0 | BMC | ||
TV | Sekhana Koko | 5 tháng 6, 1989 (21 tuổi) | 10 | 0 | Township Rollers | |||
TV | Lebogang Ditsele | 20 tháng 4, 1996 (18 tuổi) | 2 | 0 | Jwaneng Comets | |||
TV | Keorapetse Seloiso | 1 | 0 | Notwane | ||||
7 | TV | Dirang Moloi | 28 tháng 11, 1985 (26 tuổi) | 19 | 0 | Don Bosco | ||
15 | TV | Galabgwe Moyana | 24 tháng 5, 1990 (21 tuổi) | 14 | 0 | Polokwane City | ||
TV | Kabo Rasuping | 10 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | 0 | 0 | Gaborone United | |||
8 | TV | Phenyo Mongala | 10 tháng 6, 1985 (26 tuổi) | 23 | 1 | Don Bosco | ||
10 | TV | Ntesang Simanyana | 2 tháng 12, 1990 (21 tuổi) | 8 | 1 | Gaborone United | ||
3 | TV | Topo Piet | 11 tháng 12, 1988 (24 tuổi) | 5 | 0 | Nico United | ||
13 | TV | Gift Moyo | 20 tháng 8, 1990 (22 tuổi) | 4 | 0 | Nico United | ||
2 | TV | Abednico Powell | 28 tháng 1, 1983 (28 tuổi) | 3 | 0 | Mogoditshane Fighters | ||
13 | TV | Alphonse Modisaotsile | 30 tháng 1, 1985 (26 tuổi) | 7 | 0 | Gaborone United | ||
TĐ | Tebogo Sembowa | 7 tháng 2, 1988 (23 tuổi) | 16 | 3 | Gaborone United | |||
TĐ | Kelelelo Kgosimore | 1 | 0 | Extension Gunners | ||||
10 | TĐ | Moemedi Moatlhaping | 14 tháng 7, 1985 (26 tuổi) | 40 | 4 | Gaborone United |