Coupe d'Afrique des Nations 1992 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Sénégal |
Thời gian | 12 – 26 tháng 1 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bờ Biển Ngà (lần thứ 1) |
Á quân | Ghana |
Hạng ba | Nigeria |
Hạng tư | Cameroon |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 20 |
Số bàn thắng | 34 (1,7 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Rashidi Yekini (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Abedi Pele |
Cúp bóng đá châu Phi 1992 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 18, được tổ chức tại Sénégal. Đây là lần đầu tiên Sénégal đăng cai Cúp bóng đá châu Phi. Với sự phát triển của bóng đá châu Phi, lần đầu tiên vòng chung kết của giải có 12 đội tham dự, tăng so với các giải trước 4 đội. Số đội tham dự giải là 37, nhiều hơn giải trước đó 2 đội. Thể thức thi đấu thay đổi so với các giải trước. Vòng loại không thi đấu loại trực tiếp mà chia bảng thi đấu vòng tròn 2 lượt. Vòng chung kết gồm 12 đội chia làm 4 bảng, mỗi bảng 3 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng (tổng cộng 8 đội) vào đá tứ kết, đội thắng ở tứ kết vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua bán kết dự trận trận tranh giải ba. Bờ Biển Ngà lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi thắng Ghana 11–10 trên chấm sút luân lưu sau trận chung kết không bàn thắng. Còn Algérie trở thành đội đương kim vô địch thứ mười bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976, Ghana là vào các năm 1980, 1984 cùng với Sudan 1972, Maroc 1978, Nigeria 1982, Ai Cập 1988 và Cameroon 1990).
Vòng loại của giải gồm 35 đội tham gia, chọn lấy 10 đội cùng với đương kim vô địch Algérie và chủ nhà Sénégal tham dự vòng chung kết. Vòng sơ loại có 2 đội chọn lấy 1 đội vào vòng đấu bảng. Vòng loại thi đấu theo thể thức chia bảng đấu vòng tròn sân nhà và sân khách. 34 đội tham dự chia thành 8 bảng với 6 bảng 4 đội và 2 bảng 5 đội. Đội đứng đầu các bảng và 2 đội đứng nhì bảng 5 đội lọt vào vòng chung kết. Tuy nhiên có một số đội bỏ cuộc nên có một số bảng chỉ còn 3 đội
Dakar | Ziguinchor | |
---|---|---|
Sân vận động Léopold Sédar Senghor | Sân vận động Aline Sitoe Diatta | |
Sức chứa: 60.000 | Sức chứa: 10.000 | |
Vòng chung kết của giải diễn ra trong 2 tuần từ 12 đến 26 tháng 1 năm 1992. Các trận đấu ở bảng A và B được tổ chức tại thủ đô Dakar, ở bảng C và D được tổ chức tại thành phố Ziguinchor.
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nigeria | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 | +2 | 4 |
Sénégal | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 2 |
Kenya | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cameroon | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 |
Zaire | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Maroc | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 |
Cameroon | 1–0 | Maroc |
---|---|---|
Kana-Biyik 23' |
Cameroon | 1–1 | Zaire |
---|---|---|
Omam-Biyik 15' | Tueba 1' |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bờ Biển Ngà | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 |
Cộng hòa Congo | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 |
Algérie | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Bờ Biển Ngà | 3–0 | Algérie |
---|---|---|
A. Traoré 14' Fofana 25' Tiéhi 89' |
Chi tiết |
Algérie | 1–1 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Bouiche 44' | Report | Tchibota 6' |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ghana | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 4 |
Zambia | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 2 |
Ai Cập | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | −2 | 0 |
Ghana | 1–0 | Zambia |
---|---|---|
Abedi Pele 64' |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
Nigeria | 1 | |||||||||
Zaire | 0 | |||||||||
Nigeria | 1 | |||||||||
Ghana | 2 | |||||||||
Ghana | 2 | |||||||||
Cộng hòa Congo | 1 | |||||||||
Ghana | 0 (10) | |||||||||
Bờ Biển Ngà (pen.) | 0 (11) | |||||||||
Cameroon | 1 | |||||||||
Sénégal | 0 | |||||||||
Cameroon | 0 (1) | |||||||||
Bờ Biển Ngà (pen.) | 0 (3) | Tranh hạng ba | ||||||||
Bờ Biển Ngà (h.p.) | 1 | |||||||||
Zambia | 0 | |||||||||
Nigeria | 2 | |||||||||
Cameroon | 1 | |||||||||
Bờ Biển Ngà | 1–0 (h.p.) | Zambia |
---|---|---|
Sié 94' |
Ghana | 2–1 | Cộng hòa Congo |
---|---|---|
Yeboah 29' Abedi Pele 57' |
Tchibota 52' |
Ghana | 2–1 | Nigeria |
---|---|---|
Abedi Pele 43' Prince Polley 54' |
Adepoju 11' |
Cameroon | 0–0 (h.p.) | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Makanaky Ebwelle Oman-Biyik Bell |
1–3 | Sekana M. Traoré Yago A. Traoré |
Bờ Biển Ngà | 0–0 (h.p.) | Ghana |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Aka Hobou Sekana M. Traoré Tiéhi Gadji-Celi Kouadio Abouo Maguy Sie Gouamené Aka |
11–10 | Baffoe Lamptey Naawu Asare Yeboah Mensah Armah Abroah Ampeah Opoku Ansah Baffoe |
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1992 Côte d'Ivoire Lần thứ nhất |
Thủ môn
Hậu vệ
Tiền vệ
Tiền đạo