Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Ngọn lửa | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Malawi | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Meke Mwase | ||
Đội trưởng | Limbikani Mzava | ||
Thi đấu nhiều nhất | Young Chimodzi (159) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Kinnah Phiri (71)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bingu Sân vận động Kamuzu | ||
Mã FIFA | MWI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 125 3 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 53 (12.1992) | ||
Thấp nhất | 138 (12.2007, 3.2008) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 140 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 53 (6.7.1988) | ||
Thấp nhất | 148 (11.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Nyasaland 0–5 Bắc Rhodesia (Malawi; 1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Malawi 8–1 Botswana (Malawi; 13 tháng 7 năm 1968) Malawi 8–1 Djibouti (Blantyre, Malawi; 31 tháng 5 năm 2008) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Nyasaland 0–12 Bờ Biển Vàng (Malawi; 15 tháng 10 năm 1962) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2021) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Malawi (Anh: Malawi national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Malawi do Hiệp hội bóng đá Malawi quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Malawi là trận gặp đội tuyển Ghana vào năm 1962. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 của CAN 2021 tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao toàn Phi 1987.
Malawi đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào vòng 16 đội.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1974 | Không tham dự | ||||||||
1976 đến 1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 | Vòng 1 | 7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | |
1986 | Không tham dự | ||||||||
1988 | Vòng loại | ||||||||
1990 | Không tham dự | ||||||||
1992 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 12 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | |
2012 đến 2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Vòng 2 | 13 / 24 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 2 | 10 | 2 | 2 | 6 | 9 | 15 |
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1965-1973 | - | Không vượt qua vòng loại | |||||
1978 | 4th | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 11 |
1987 | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 4 |
Tổng cộng | 2/4 | 10 | 3 | 1 | 6 | 10 | 15 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 1 năm 2022.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
16 | TM | Ernest Kakhobwe | 26 tháng 6, 1993 | 27 | 0 | Big Bullets |
23 | TM | William Thole | 2 tháng 10, 1998 | 5 | 0 | Mighty Wanderers |
1 | TM | Charles Thomu | 24 tháng 1, 1999 | 2 | 0 | Silver Strikers |
2 | HV | Stanley Sanudi | 2 tháng 2, 1995 | 67 | 0 | Mighty Wanderers |
19 | HV | Limbikani Mzava | 12 tháng 11, 1993 | 64 | 2 | AmaZulu |
4 | HV | Peter Cholopi | 19 tháng 8, 1996 | 30 | 0 | Mighty Wanderers |
5 | HV | Dennis Chembezi | 15 tháng 1, 1997 | 30 | 0 | Polokwane City |
6 | HV | Gomezgani Chirwa | 25 tháng 9, 1996 | 19 | 0 | Big Bullets |
12 | HV | Mark Fodya | 22 tháng 12, 1997 | 5 | 0 | Silver Strikers |
15 | HV | Lawrence Chaziya | 19 tháng 8, 1998 | 4 | 0 | Civil Service United |
17 | TV | John Banda | 6 tháng 2, 1992 | 80 | 7 | Songo |
7 | TV | Micium Mhone | 19 tháng 1, 1992 | 50 | 4 | Blue Eagles |
21 | TV | Chikoti Chirwa | 9 tháng 3, 1992 | 29 | 2 | Kamuzu Barracks |
8 | TV | Chimwemwe Idana | 7 tháng 9, 1998 | 31 | 0 | Big Bullets |
3 | TV | Charles Petro | 8 tháng 2, 2001 | 25 | 0 | Sheriff Tiraspol |
11 | TĐ | Gabadinho Mhango | 27 tháng 9, 1992 | 61 | 15 | Orlando Pirates |
14 | TĐ | Robin Ngalande | 2 tháng 11, 1992 | 46 | 2 | Saint George |
9 | TĐ | Richard Mbulu | 25 tháng 1, 1994 | 38 | 5 | Baroka |
20 | TĐ | Yamikani Chester | 20 tháng 12, 1994 | 32 | 0 | Mighty Wanderers |
22 | TĐ | Khuda Muyaba | 26 tháng 12, 1993 | 22 | 4 | Polokwane City |
13 | TĐ | Peter Banda | 22 tháng 9, 2000 | 18 | 0 | Simba |
10 | TĐ | Francisco Madinga | 11 tháng 2, 2000 | 11 | 0 | Dila Gori |
18 | TĐ | Zebron Kalima | 13 tháng 5, 2002 | 2 | 0 | Silver Strikers |
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.