Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân nhân dân Việt Nam

Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân
Hoạt động26/10/1975 (49 năm, 17 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiBộ Tư lệnh Vùng (Nhóm 5)
Chức năngBảo vệ vùng biển Nam Trung Bộ
Quy mô12.000 người
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Navy insignia.png Quân chủng Hải quân
Bộ chỉ huyquân cảng Cam Ranh, Khánh Hòa
Đặt tên theothứ tự thời gian:

1975: BCH Vùng Duyên hải 4
1978: BCH Vùng 4 Hải quân

2011: BTL Vùng 4 Hải quân
Khẩu hiệuChiến đấu anh dũng, khắc phục khó khăn, đoàn kết hiệp đồng, làm chủ vùng biển
Các tư lệnh
Tư lệnh
Chính ủyThượng tá Bùi Xuân Bình

Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân trực thuộc Quân chủng Hải quân là Bộ Tư lệnh tác chiến hải quân độc lập quản lý và bảo vệ Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên đến Bắc Bình Thuận gồm các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và phía Bắc của Bình Thuận.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 26 tháng 10 năm 1975, thành lập Vùng Duyên hải 4 thuộc Bộ Tư lệnh Hải quân.
  • Năm 1978, Vùng Duyên hải 4 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Vùng 4 Hải quân thuộc Quân chủng Hải quân
  • Ngày 14 tháng 1 năm 2011, nâng cấp Bộ Chỉ huy Vùng 4 Hải quân thành Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnh: Chuẩn Đô đốc Nguyễn Anh Tuấn (nguyên Tư Lệnh Vùng 2 HQ)
  • Chính ủy: Thượng tá Bùi Xuân Bình (nguyên Trưởng Phòng Cán bộ/ Cục Chính trị Hải quân)
  • Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng: Thượng tá Phạm Anh Tuấn (nguyên Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Tàu chiến 162)
  • Phó Tư lệnh: Đại tá Đỗ Minh (nguyên Trưởng phòng Tác chiến - Bộ Tham mưu Hải quân)
  • Phó Tư lệnh: Đại tá Ngô Đình Xuyên (nguyên Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 146)
  • Phó Tư lệnh: Đại tá Nguyễn Vĩnh Nam (nguyên Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn 955)
  • Phó Chính ủy: Đại tá Nguyễn Hữu Minh (nguyên Phó Chính ủy Vùng 3 HQ)

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng Bộ Tư lệnh
  • Phòng Tham mưu
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Lữ đoàn Hải quân đánh bộ 101
  • Lữ đoàn Phòng thủ 957
  • Lữ đoàn Phòng thủ Trường Sa 146
  • Lữ đoàn Tàu chiến 162
  • Lữ đoàn Tàu đổ bộ vận tải 955
  • Lữ đoàn Tên lửa bờ 682
  • Lữ đoàn Tên lửa bờ 685
  • Trung tâm Bảo đảm kỹ thuật 719
  • Trung tâm Huấn luyện Vùng
  • Trung đoàn Radar 451
  • Tiểu đoàn Thông tin 455
  • Tiểu đoàn Vệ binh 458
  • Tiểu đoàn 1 Công binh
  • Tiểu đoàn Phòng không 872
  • Chi đội Kiểm ngư số 4[1]

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì (2010)
  • Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân thời kỳ mới (10/10/2024)

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quyết định số: 153/2019/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan