Chi Gừng Phân loại khoa học Giới (regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiosperms (không phân hạng) Monocots (không phân hạng) Commelinids Bộ (ordo ) Zingiberales Họ (familia ) Zingiberaceae Phân họ (subfamilia ) Zingiberoideae Tông (tribus ) Zingibereae Chi (genus ) Zingiber Mill. , 1754 nom. et orth. cons.[ 2] Loài điển hình Zingiber officinale Roscoe, 1807 Các loài
Khoảng 200. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa [ 4]
Amomum L., 1753 nom. rej.
Cassumunar Colla, 1830
Dieterichia Giseke, 1792
Dymczewiczia Horan., 1862
Jaegera Giseke, 1792
Pacoseroca Adans., 1763 nom. superfl.
Thumung J.Koenig, 1783
Zerumbet T.Lestib., 1841 nom. illeg.
Zingiber Boehm., 1760 nom. cons. [ 3]
Zinziber Mill., 1754 orth. var., nom. rej.
Chi Gừng (danh pháp khoa học: Zingiber , cách viết lỗi thời: Zinziber ) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae , bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm châu Á , từ Ấn Độ , Trung Quốc , Nhật Bản tới Đông Nam Á cho tới New Guinea , với trung tâm đa dạng nằm ở Đông Nam Á .[ 4] [ 5] [ 6] [ 7] [ 8] Nó chứa các loài gừng thật sự, được gieo trồng rộng khắp thế giới vì các giá trị y học và ẩm thực. Các loài được biết đến nhiều nhất là Z. officinale và Z. mioga , hai loài gừng trồng trong vườn.
Danh pháp khoa học Zingiber bắt nguồn từ tiếng Latinh zingiberi - từ tiếng Hy Lạp zingiberis , tới lượt nó lại có nguồn gốc từ tiếng Ấn Độ cổ (tiếng Prakrit) singabera từ tiếng Phạn srngaveram , bao gồm srngam nghĩa là sừng và vera- nghĩa là thể, hình thể; được gọi như vậy là từ hình dạng của rễ gừng.[ 9] [ 10] Nhưng điều này có thể chỉ là từ nguyên dân gian tiếng Phạn, và từ này cũng có thể bắt nguồn từ một từ trong tiếng Dravida cổ đại đã tạo ra tên gọi trong tiếng Malayalam để chỉ gia vị, inchi-ver , từ inchi nghĩa là rễ.[ 9] [ 10]
Ghi chép về chữ nhánh gừng (ánh gờng) trong Từ điển Việt–Bồ–La (Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum) của Alexandre de Rhodes xuất bản năm 1651 như sau: "ánh gờng: dente de gingibre : ſpica zinziberis".[ 11]
Trong Nam Việt–Dương Hiệp Tự vị (南越洋合字彙, Dictionarium Anamitico-Latinum) của Jean-Louis Taberd xuất bản năm 1838 thì từ gừng được viết bằng Hán-Nôm là 薑. Cụ thể, tại trang 183 tác giả viết như sau: "薑 Gừng, zinziberis. 蜜薑 mứt gừng, zinziberi saccharo conditum. 薑逾 gừng gió, species zinziberis",[ 12] Từ này theo âm Hán-Việt là khương và phát âm theo tiếng Quảng Đông tại Quảng Châu thì tương tự như goeng .
Thân rễ phân nhánh, dạng củ, có mùi thơm. Các thân giả mọc thẳng đứng, có lá. Lá xếp thành 2 dãy, nằm trong mặt phẳng song song với thân rễ; cuống lá phồng lên, giống như đệm – gọi là thể gối; phiến lá thuôn dài, hình mác hoặc thẳng. Cụm hoa hình nón, mọc từ thân rễ trên cuống cụm hoa được nhiều bẹ giống vảy bao bọc, hiếm khi xuyên qua các bẹ lá mà không có cuống cụm hoa; các lá bắc xếp lợp chặt, màu xanh lục hoặc màu khác, 1 hoa, bền; lá bắc con không hình ống. Đài hoa hình ống, chẻ 1 bên, đỉnh 3 răng. Ống tràng hoa thanh mảnh; thùy trung tâm màu trắng hoặc màu kem, thường rộng hơn các thùy bên. Các nhị lép bên hợp sinh với cánh môi, tạo thành một cánh môi 3 thùy; thùy trung tâm tù hoặc có khe chẻ ở đỉnh. Chỉ nhị ngắn; mô kết nối với phần phụ thuôn dài hình sừng [mào bao phấn] bao quanh vòi nhụy. Bầu nhụy 3 ngăn; noãn nhiều mỗi ngăn; đính trụ. Vòi nhụy thanh mảnh, kéo dài ra ngoài các ngăn bao phấn; đầu nhụy không nở rộng. Quả nang nứt theo ngăn hoặc bất quy tắc. Hạt màu đen, được áo hạt che phủ; áo hạt màu trắng, mép xé rách không đều.[ 5]
Phân chia nội chi Zingiber hiện tại công nhận là thành 4 tổ, dựa theo bản chất và vị trí của cụm hoa. Nó bao gồm:[ 8] [ 13] [ 14] [ 15] [ 16]
Tổ Zingiber (= Lampugium / Lampuzium / Lampujium nom. inval.): Cành hoa bông thóc trên cuống cụm hoa mọc thẳng đứng và thường là dài.
Tổ Cryptanthium : Các cụm hoa mọc từ thân rễ, bao gồm cành hoa bông thóc xuất hiện từ mặt đất với thông thường là cuống cụm hoa phủ phục và ngắn.
Tổ Pleuranthesis : Các cành hoa bông thóc ở bên, mọc xuyên qua các bẹ lá.
Tổ Dymczewiczia : Với cụm hoa đầu cành (trên ngọn).
Nghiên cứu phân tử gần đây dựa theo số vật liệu hạn chế (23 loài) và chỉ một chỉ dấu (ITS hạt nhân) cho thấy hai tổ Pleuranthesis và Dymczewiczia không tách biệt hẳn khỏi tổ Zingiber .[ 17]
Tại thời điểm tháng 4 năm 2021, POWO công nhận 194 loài,[ 18] cộng 5 loài công bố mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2020 và 4 loài công bố mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2021.
Zingiber acuminatum Valeton, 1904 - Gừng nhọn.
Zingiber albiflorum R.M.Sm., 1982
Zingiber album Nurainas, 2017
Zingiber anamalayanum Sujanapal & Sasidh., 2010
Zingiber angustifolium C.K.Lim & Meekiong, 2014
Zingiber apoense Elmer, 1915
Zingiber argenteum Mood & Theilade, 1997
Zingiber arunachalensis A.Joe, T.Jayakr., Hareesh & M.Sabu, 2017
Zingiber atroporphyreum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
Zingiber atrorubens Gagnep., 1903
Zingiber aurantiacum (Holttum) Theilade, 1998
Zingiber banahaoense Mood & Theilade, 2001
Zingiber barbatum Wall., 1830
Zingiber belumense C.K.Lim & Meekiong, 2014
Zingiber bipinianum D.K.Roy, D.Verma, Talukdar & Dutta Choud., 2015
Zingiber bisectum D.Fang, 1996
Zingiber brachystachys Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber bradleyanum Craib, 1912
Zingiber brevifolium N.E.Br., 1886 không K.Schum., 1899
Zingiber bulusanense Elmer, 1919
Zingiber callianthus Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber campanulatum T.Jayakr., A.Joe, Hareesh & M.Sabu, 2021 [ 19]
Zingiber capitatum Roxb., 1810
Zingiber cardiocheilum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
Zingiber castaneum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
Zingiber caudatum Biseshwori & Bipin, 2018
Zingiber cernuum Dalzell, 1852
Zingiber chantaranothaii Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber chengii Y.H.Tseng, C.M.Wang & Y.C.Lin, 2020 [ 20]
Zingiber chlorobracteatum Mood & Theilade, 1999
Zingiber chrysanthum Roscoe, 1825
Zingiber chrysostachys Ridl., 1899
Zingiber citriodorum Theilade & Mood, 2002
Zingiber clarkei King ex Baker, 1892
Zingiber cochleariforme D.Fang, 1980
Zingiber collinsii Mood & Theilade, 2000 - Gừng Colins.
Zingiber coloratum N.E.Br., 1879
Zingiber corallinum Hance, 1880
Zingiber cornigerum T.Jayakr., A.Joe, Hareesh, & M.Sabu, 2021 [ 19]
Zingiber cornubracteatum Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber curtisii Holttum, 1950
Zingiber cylindricum Thwaites, 1824
Zingiber densissimum S.Q.Tong & Y.M.Xia, 1987
Zingiber dimapurense N.Odyuo, D.K.Roy & A.A.Mao, 2019 [ 21]
Zingiber discolor Škorničk., H.Ð.Trần & Rybková, 2015 - Gừng tía.
Zingiber diwakarianum R.Kr.Singh, 2011
Zingiber eberhardtii Gagnep., 1907
Zingiber eborinum Mood & Theilade, 1997
Zingiber elatius (Ridl.) Theilade, 1998
Zingiber elatum Roxb., 1820
Zingiber ellipticum (S.Q.Tong & Y.M.Xia) Q.G.Wu & T.L.Wu, 1996
Zingiber engganoense Ardiyani, 2015
Zingiber fallax (Loes.) L.Bai, Juan Chen & N.H.Xia, 2019 (đồng nghĩa: Z. liangshanense Z.Y.Zhu, 1987 )
Zingiber flagelliforme Mood & Theilade, 1999
Zingiber flammeum Theilade & Mood, 1997
Zingiber flaviflorum C.K.Lim & Meekiong, 2014
Zingiber flavofusiforme M.M.Aung & Nob.Tanaka, 2017
Zingiber flavomaculosum S.Q.Tong, 1987
Zingiber flavovirens Theilade, 1999
Zingiber fragile S.Q.Tong, 1987
Zingiber fraseri Theilade, 1998
Zingiber georgeae Mood & Theilade, 1999 (công bố như là Z. georgei )
Zingiber gracile Jack, 1820
Zingiber gramineum Noronha ex Blume, 1827 - Gừng lúa, ngải trặc.
Zingiber griffithii Baker, 1892
Zingiber guangxiense D.Fang, 1980
Zingiber gulinense Y.M.Xia, 1996
Zingiber hainanense Y.S.Ye, L.Bai & N.H.Xia, 2015
Zingiber idae Triboun & K.Larsen, 2002
Zingiber incomptum B.L.Burtt & R.M.Sm., 1969
Zingiber inflexum Blume, 1827
Zingiber integrilabrum Hance, 1882
Zingiber integrum S.Q.Tong, 1987
Zingiber intermedium Baker, 1892
Zingiber isanense Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber jiewhoei Škorničk., 2014
Zingiber junceum Gagnep., 1906
Zingiber kangleipakense Kishor & Škorničk., 2013
Zingiber kawagoii Hayata, 1921
Zingiber kelabitianum Theilade & H. Christensen, 1998
Zingiber kerrii Craib, 1912
Zingiber kunstleri King ex Ridl., 1899
Zingiber lambii Mood & Theilade, 1997
Zingiber laoticum Gagnep., 1907 - Gừng Lào.
Zingiber larsenii Theilade, 1999
Zingiber latifolium Theilade & Mood, 1997
Zingiber lecongkietii Škorničk. & H.Ð.Trần, 2015 - Gừng Lê Công Kiệt
Zingiber leptorrhizum D.Fang, 1982
Zingiber leptostachyum Valeton, 1908
Zingiber leucochilum L.Bai, Škorničk. & N.H.Xia, 2018
Zingiber ligulatum Roxb., 1810
Zingiber limianum Meekiong, 2014
Zingiber lingyunense D.Fang, 1980
Zingiber loerzingii Valeton, 1918
Zingiber longibracteatum Theilade, 1999
Zingiber longiglande D.Fang & D.H.Qin, 1996
Zingiber longiligulatum S.Q.Tong, 1987
Zingiber longipedunculatum Ridl., 1908
Zingiber longyanjiang Z.Y.Zhu, 1992
Zingiber macradenium K.Schum., 1899
Zingiber macrocephalum (Zoll.) K.Schum., 1899
Zingiber macroglossum Valeton, 1918
Zingiber macrorrhynchus K.Schum., 1904
Zingiber magang N.S.Lý & Škorničk., 2021 [ 22]
Zingiber malaysianum C.K.Lim, 2002
Zingiber marginatum Roxb., 1810
Zingiber martinii R.M.Sm., 1989
Zingiber matangense Noor Ain, Tawan & Meekiong, 2015
Zingiber matupiense M.M.Aung & Nob.Tanaka, 2017
Zingiber matutumense Mood & Theilade, 2001
Zingiber mawangense Noor Ain & Meekiong, 2015
Zingiber meghalayense Sushil K.Singh, Ram.Kumar & Mood, 2013
Zingiber mekongense Gagnep., 1907
Zingiber mellis Škorničk., H.Ð.Trần & Sída f., 2015
Zingiber microcheilum Škorničk., H.Ð.Trần & Sída f., 2015
Zingiber mioga (Thunb.) Roscoe, 1807
Zingiber mizoramense Ram.Kumar, Sushil K.Singh & S.Sharma, 2015
Zingiber molle Ridl., 1909
Zingiber monglaense S.J.Chen & Z.Y.Chen, 1988
Zingiber monophyllum Gagnep., 1903 - Gừng một lá.
Zingiber montanum (J.Koenig) Link ex A.Dietr., 1831
Zingiber multibracteatum Holttum, 1950
Zingiber murlenica Ram.Kumar, Sushil K.Singh & S.Sharma, 2015
Zingiber nanlingense Lin Chen, A.Q.Dong & F.W.Xing, 2011
Zingiber natmataungense S.S.Zhou & Ren Li, 2020 [ 23]
Zingiber nazrinii C.K.Lim & Meekiong, 2014
Zingiber neesanum (J.Graham) Ramamoorthy, 1976
Zingiber neglectum Valeton, 1904
Zingiber negrosense Elmer, 1915
Zingiber neotruncatum T.L.Wu, K.Larsen & Turland, 2000
Zingiber nigrimaculatum S.Q.Tong, 1989
Zingiber nimmonii (J.Graham) Dalzell, 1852
Zingiber nitens M.F.Newman, 2015
Zingiber niveum Mood & Theilade, 2002
Zingiber odoriferum Blume, 1827
Zingiber officinale Roscoe, 1807 – loài điển hình. Gừng, gừng thuốc, sinh khương.
Zingiber oligophyllum K.Schum., 1904
Zingiber olivaceum Mood & Theilade, 2002
Zingiber orbiculatum S.Q.Tong, 1987
Zingiber ottensii Valeton, 1918
Zingiber pachysiphon B.L.Burtt & R.M.Sm., 1969
Zingiber panduratum Roxb., 1820
Zingiber papuanum Valeton, 1918
Zingiber pardocheilum Wall. ex Baker, 1892
Zingiber parishii Hook.f., 1873
Zingiber pauciflorum L.Bai, Škorničk., D.Z.Li & N.H.Xia, 2017
Zingiber pellitum Gagnep., 1906 - Gừng bọc da.
Zingiber pendulum Mood & Theilade, 1997
Zingiber perenense N. Odyuo, D.K. Roy, C. Lyngwa & A.A. Mao, 2019 [ 24]
Zingiber petiolatum (Holttum) Theilade, 1998
Zingiber pherimaense Biseshwori & Bipin, 2014
Zingiber phillippsiae Mood & Theilade, 1999 (công bố là Z. phillippsii )
Zingiber phumiangense Chaveer. & Mokkamul, 2007
Zingiber pleiostachyum K.Schum., 1904
Zingiber plicatum Škorničk. & Q.B.Nguyen, 2015
Zingiber popaense Nob.Tanaka, 2012
Zingiber porphyrochilum Y.H.Tan & H.B.Ding, 2020 [ 25]
Zingiber porphyrosphaerum K.Schum., 1904 (công bố như là Z. porphyrosphaera )
Zingiber pseudopungens R.M.Sm., 1989
Zingiber pseudosquarrosum L.J.Singh & P.Singh, 2016
Zingiber puberulum Ridl., 1899
Zingiber purpureoalbum Nob.Tanaka & M.M.Aung, 2020 [ 26]
Zingiber purpureum Roscoe, 1807 - Gừng tía, gừng đỏ, gừng dại.
Zingiber pyroglossum Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber raja C.K.Lim & Kharuk., 2003
Zingiber recurvatum S.Q.Tong & Y.M.Xia, 1987
Zingiber reflexum Nob.Tanaka & M.M.Aung, 2020 [ 26]
Zingiber roseum (Roxb.) Roscoe, 1800
Zingiber rubens Roxb., 1810 - Gừng đỏ.
Zingiber rufopilosum Gagnep., 1903 - Gừng lông hung.
Zingiber sabuanum K.M.P.Kumar & A.Joe, 2016
Zingiber sabun C.K.Lim, 2014
Zingiber sadakornii Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber salarkhanii M.A.Rahman & Yusuf, 2013
Zingiber shuanglongense C.L.Yeh & S.W.Chung, 2012
Zingiber simaoense Y.Y.Qian, 1998
Zingiber singapurense Škorničk., 2014
Zingiber skornickovae N.S.Lý, 2016
Zingiber smilesianum Craib, 1912
Zingiber spectabile Griff., 1851
Zingiber squarrosum Roxb., 1810
Zingiber stenostachys K.Schum., 1904
Zingiber striolatum Diels, 1900
Zingiber sulphureum Burkill ex Theilade, 1995
Zingiber tamii N.S.Lý & Škorničk., 2021 [ 22]
Zingiber tenuifolium L.Bai, Škorničk. & N.H.Xia, 2015
Zingiber tenuiscapus Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber thorelii Gagnep., 1907
Zingiber tuanjuum Z.Y.Zhu, 1984
Zingiber ultralimitale Ardiyani & A.D.Poulsen, 2017
Zingiber vanlithianum Koord., 1919
Zingiber velutinum Mood & Theilade, 1999
Zingiber ventricosum L.Bai, Škorničk., N.H.Xia & Y.S.Ye, 2016
Zingiber vinosum Mood & Theilade, 1997
Zingiber viridiflavum Mood & Theilade, 1999
Zingiber vittacheilum Triboun & K.Larsen, 2014
Zingiber vuquangense N.S.Lý, T.H.Lê, T.H.Trinh, V.H.Nguyen & N.D.Do, 2019
Zingiber wandingense S.Q.Tong, 1987
Zingiber wightianum Thwaites, 1861
Zingiber wrayi Prain ex Ridl., 1904
Zingiber yersinii Škorničk., H.Ð.Trần & Rybková, 2015 - Gừng déch-xanh, gừng Yersin.
Zingiber yingjiangense S.Q.Tong, 1987
Zingiber yunnanense S.Q.Tong & X.Z.Liu, 1991
Zingiber zerumbet (L.) Roscoe ex Sm., 1806 - Gừng gió, gừng dại, ngải xanh, ngải mặt trời.
Zingiber zhuxiense G.X.Hu & S.Huang, 2015
^ Franz Eugen Köhler, Plate 172 . Köhler's Medizinal-Pflanzen 2: Pl. 172.
^ Miller P., 1754. Zinziber . Gard. Dict. Abr. . Ấn bản 4. Quyển 3: 1545.
^ Georg Rudolf Boehmer, 1760. Zingiber trong Christian Gottlieb Ludwig, 1760. Definitiones Generum Plantarum , ấn bản 3: 89.
^ a b “Kew World Checklist of Selected Plant Families” . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021 .
^ a b Flora of China v 24 p 323, 姜属 jiang shu, khương chúc Zingiber Miller, Gard. Dict. Abr., ed. 4. vol. 3. 1754.
^ Govaerts R., 2004. World Checklist of Monocotyledons Database in ACCESS: 1-54382. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
^ Tripathi S. & Singh K. K., 2006. Taxonomic revision of the genus Zingiber Boehm. in North-East India. Journal of Economic and Taxonomic Botany 30: 520–532.
^ a b L. Bai, J-Leong Škorničková & N.H.Xia, 2015. Taxonomic studies on Zingiber (Zingibeaceae) in China I: Zingiber kerii and the synonymy of Z. menghaiense and Z. stipitatum . Gardens' Bulletin Singapore 67(1): 129-142, doi :10.3850/S2382581215000149 .
^ a b Caldwell, Robert (1 tháng 1 năm 1998). A Comparative Grammar of the Dravidian Or South-Indian Family of Languages (ấn bản thứ 3). New Delhi: Asian Educational Services. ISBN 9788120601178 .
^ a b “Ginger” . Online Etymology Dictionary . Douglas Harper. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021 .
^ Alexandre de Rhodes, 1651. Ánh gờng trong Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum .
^ Jean-Louis Taberd, 1838. Dictionarium Anamitico-Latinum (Nam Việt-Dương Hiệp tự vị): 薑 Gừng , trang 183.
^ Bentham G. & Hooker J. D., 1883. Ordo CLXX. Scitamineae – Tribus I. Zingibereae: Zingiber . Genera Plantarum 3(2): 646.
^ Baker J. G., 1892. Order CXLIX. Scitamineae: Zingiber trong Hooker J. D., 1892. The Flora of British India 6(18): 243-249.
^ Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Zingiber trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 165-187.
^ Newman M. F., 2015. A new species of Zingiber (Zingiberaceae) from Lao P.D.R. . Gardens' Bulletin Singapore 67(1): 123–127, doi :10.3850/S2382581215000137 .
^ Theerakulpisut P., Triboun P., Mahakham W., Maensiri D., Khampila J. & Chantaranothai P., 2012. Phylogeny of the genus Zingiber (Zingiberaceae) based on nuclear ITS sequence data . Kew Bull. 67: 389–395, doi :10.1007/s12225-012-9368-2 .
^ Zingiber trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-4-2021.
^ a b Thachat Jayakrishnan, Alfred Joe, Vadkkoot Sankaran Hareesh, Mamiyil Sabu, 2021. Two new Zingiber (Zingiberaceae) species from Arunachal Pradesh, Northeastern India . Taiwania 66(1): 101-112, doi :10.6165/tai.2021.66.101 .
^ Chiu-Mei Wang, Yuan-Chien Lin & Yen-Hsueh Tseng, 2020. Zingiber chengii (Zingiberaceae), a new species from Taiwan . PhytoKeys 139: 1-11, doi :10.3897/phytokeys.139.37294 .
^ Nripemo Odyuo, Dilip Kr. Roy & Ashiho A. Mao, 2019. Zingiber dimapurense (Zingiberaceae), a new species from Nagaland, India . NeBIO 10(2): 59-65.
^ a b Lý Ngọc Sâm, Đỗ Đăng Giáp, Cao Ngọc Giang, Trương Bá Vương, Nguyễn Văn Thành & Jana Leong-Škorničková, 2021. Zingiber magang and Z. tamii (Zingiberaceae), two new species from central Vietnam . Taiwania 66(2): 232‒240, doi :10.6165/tai.2021.66.232 .
^ Ren Li, Law Shine, Wu Li & Shi-Shun Zhou, 2020. A new species of Zingiber (Zingiberaceae) from Natma Taung National Park, Chin State, Myanmar . PhytoKeys 138: 131-137, doi :10.3897/phytokeys.138.46719 .
^ Nripemo Odyuo, Dilip Kr. Roy, Chalbasson Lyngwa & Ashiho A. Mao, 2019. Zingiber perenense , a new species in Zingiber section Cryptanthium (Zingiberaceae) from Nagaland, India . The Thailand Natural History Museum Journal 13(1): 1-10.
^ Ding, Hong-Bo; Yang, Bin; Lu, Xiao-Qiang; Tan, Yun-Hong (2020). “Zingiber porphyrochilum (Zingiberaceae), a New Species from Yunnan, China” . Annales Botanici Fennici . 57 (4–6): 197–201. doi :10.5735/085.057.0401 . ISSN 0003-3847 . S2CID 225966485 .
^ a b Nobuyuki Tanaka & Mu Mu Aung, 2020. Taxonomic studies on Myanmar Zingiberaceae III: Two new species of Zingiber (sect. Cryptanthium ) from Kayah State . Bull. Natl. Mus. Nat. Sci., Ser. B 46(1): 39–46.