Gà gô

Gà gô
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene sớm đến hiện tại
Gà gô ngải thảo trống
Centrocercus urophasianus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Phân họ: Phasianinae
Tông: Tetraonini
Leach, 1820
Chi
Các đồng nghĩa

Tetraonidae Vigors, 1825
Tetraoninae Vigors, 1825

Gà gô là một nhóm các loài chim thuộc tông Tetraonini hay phân họ Tetraoninae (trước đây là họ Tetraonidae), nằm trong họ Trĩ, bộ Gà. Phân loại khoa học dựa trên các nghiên cứu trình tự DNA ty thể.[1] Các tổ chức như Liên hiệp Điểu học Hoa Kỳ,[2] ITIS,[3] Hiệp hội Điểu học Quốc tế[4] và số khác áp dụng cách phân loại này.[5][6] Gà gô sinh sống tại vùng ôn đớicận Bắc Cực của Bắc bán cầu, từ rừng thông đến đồng hoangsườn núi,[7] từ 83°N (gà gô đá ở miền bắc Greenland) đến 28°N (gà đồng cỏ AttwaterTexas).[8]

Trong tiếng Việt, gà gô là danh từ thường gọi chung để chỉ nhiều loài chim khác nhau có hình dáng tương tự , sống định cư, kiếm ăn riêng lẻ hoặc từng đôi, thích sống trong các bụi cây và đồi cỏ tranh, làm ổ đẻ trứng dưới đất, thức ăn chủ yếu của chúng là thực vật và hạt. Gà gô còn là tên gọi khác chỉ về chim đa đa.

Hình ảnh Chi Loài tồn tại
Bonasa
Dendragapus
Centrocercus
Tympanuchus
Tetrastes
Lagopus
Falcipennis * Gà gô Siberia, Falcipennis falcipennis
Canachites * Spruce grouse, Canachites canadensis
Tetrao
Lyrurus * Gà gô Kavkaz, Lyrurus mlokosiewiczi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gutiérrez, R. J.; Barrowclough, G. F.; Groth, J. G. (2000). “A classification of the grouse (Aves: Tetroninae) based on mitochondrial DNA sequences” (PDF). Wildlife Biology. 6 (4): 205–212. doi:10.2981/wlb.2000.017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “AOU Checklist of North and Middle American Birds”. American Ornithologists' Union. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ Tetraoninae (TSN 553485) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ “Taxonomic Updates – IOC World Bird List” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Boyd, John. “Phasianidae: Turkeys, Grouse, Pheasants, Partridges”. Aves – A taxonomy in flux. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  6. ^ “A phylogenomic supermatrix of Galliformes (Landfowl) reveals biased branch lengths”. Molecular Phylogenetics and Evolution (bằng tiếng Anh). 158: 107091. ngày 1 tháng 5 năm 2021. doi:10.1016/j.ympev.2021.107091. ISSN 1055-7903.
  7. ^ Rands, Michael R.W. (1991). Forshaw, Joseph (biên tập). Encyclopaedia of Animals: Birds. London: Merehurst Press. tr. 91. ISBN 978-1-85391-186-6.
  8. ^ Storch, Ilse; Bendell, J. F. (2003). “Grouse”. Trong Perrins, Christopher (biên tập). The Firefly Encyclopedia of Birds. Firefly Books. tr. 184–187. ISBN 978-1-55297-777-4.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ssd” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân