Giải hạng nhất - 2009 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 6 tháng 2 - 22 tháng 8 năm 2009 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Xi măng The VISSAI Ninh Bình |
Á quân | Hòa Phát Hà Nội |
Hạng ba | Thành phố Cần Thơ (Dự Play-off) |
Xuống hạng | Sách Thành Nghĩa Quảng Ngãi và Sài Gòn United |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 (trận) |
Vua phá lưới | Eduadro Furrier (27-Than Quảng Ninh) 16 bàn |
← 2008 2010 → |
Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2009 (Cúp Sino) (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 6 tháng 2 đến 22 tháng 8 năm 2009.[1]
Giải đấu có 14 câu lạc bộ tham dự. Khi giải đấu kết thúc sẽ chọn ra 2 đội đứng đầu lên hạng chuyên nghiệp mùa bóng sau, đội đứng thứ 3 đấu loại trực tiếp với đội đứng thứ 12 giải chuyên nghiệp để tranh 1 suất dự giải chuyên nghiệp mùa sau, 2 đội đứng cuối bảng xuống chơi ở hạng Nhì.[1]
14 câu lạc bộ và đội bóng tham dự. (in đậm nghiêng: mới xuống hạng từ V-League 2008, in nghiêng: mới lên hạng từ Giải hạng nhì 2008)
|
|
So với mùa giải trước, một số câu lạc bộ thay đổi nhà tài trợ nên thay đổi tên gọi:
Thay đổi trong mùa giải:
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ nhập tịch | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|
An Đô-An Giang | Rodrigo Aparecido Toledo | Ivan Mauricio Martins | Bosango M.F. Albert Fuji | Jeferson Da Cruz Maia | |
Bình Định | Bruno De Souza Barbosa | Nildo Franca Junior | Cruz De S. Jorge Luiz | ||
Thành phố Cần Thơ | Jucelio Batista Da Silva | Rufino D.S. Marcelo | Willians D.O. Santos | Jonah Sawieh | |
Đồng Nai Berjaya | Oluchukwu Anthony | Ngale Thierry | Paulo H.B. Pimentel | Toledo | |
Hà Nội ACB | Alejo Noe Gelatini | Gajic Goran | Hassan Koeman Sesay | Alexandre D.S. Campos | |
Hòa Phát Hà Nội | Cedric M. Moukouri | Bongoba Etienne | Belibi Celestin Didier | Isaac Kamu Mylyanga | Drame Pape Djibril |
Huda Huế | Flavio L.N. D. Cruz | Andrew Opara | Marcelo Barbieri | ||
Xi măng The VISSAI Ninh Bình | Agnimou A.J.B. John | Suleiman O. Abdullahi | Laerte Rodrigue Junior | Maxwell Eyerakpo | Duru Lawrence Rotam |
Nhựa Hoa Sen-Quảng Nam | Elieser Orlando Farias | Marcos Jeferson | Cleiton Santos | Asante Reginald | |
Sách Thành Nghĩa Quảng Ngãi | Ochai Agbaji | Peter. Ua. Aisekhame | Carlos H. Rodrigues | ||
Than Quảng Ninh | Eduadro Furrier | Ederson Luiz Lopes | Leonardo A.Da Costa | ||
Sài Gòn United | Toso Carlos Albert | Alan Jose Darocha | Jan Hubka | Jan Jemlik | |
Tây Ninh | Essien Okon Flo | Dio Preye | Uwanaka I. Chemizie | ||
Tôn Phước Khanh Tiền Giang | Benjamin | Da Costa R.Alex Luis | Opara Obioma Kingsley | Moussa A Lim |
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Xi măng The Vissai Ninh Bình (C, P) | 24 | 16 | 3 | 5 | 38 | 9 | +29 | 53 | Thăng hạng lên V.League 1 2010 |
2 | Hòa Phát Hà Nội (P) | 24 | 12 | 4 | 8 | 37 | 22 | +15 | 44 | |
3 | Thành phố Cần Thơ | 24 | 7 | 8 | 9 | 33 | 30 | +3 | 30 | Thi đấu trận play-off thăng hạng |
4 | Bình Định | 24 | 11 | 9 | 4 | 39 | 36 | +3 | 37 | |
5 | Huda Huế | 24 | 8 | 13 | 3 | 26 | 33 | −7 | 27 | |
6 | Xi măng Fico Tây Ninh | 24 | 8 | 9 | 7 | 30 | 37 | −7 | 31 | |
7 | Than Quảng Ninh | 24 | 7 | 8 | 9 | 33 | 30 | +3 | 30 | |
8 | Hà Nội ACB | 24 | 7 | 9 | 8 | 29 | 35 | −6 | 29 | |
9 | Đồng Nai Berjaya | 24 | 7 | 10 | 7 | 26 | 30 | −4 | 28 | |
10 | Tôn Phước Khanh Tiền Giang | 24 | 8 | 13 | 3 | 26 | 33 | −7 | 27 | |
11 | An Đô-An Giang | 24 | 6 | 9 | 9 | 20 | 31 | −11 | 27 | |
12 | Nhựa Hoa Sen-Quảng Nam | 24 | 4 | 9 | 11 | 23 | 36 | −13 | 23 | |
13 | Sài Gòn United (R) | 24 | 6 | 14 | 4 | 19 | 32 | −13 | 22 | Xuống thi đấu Giải hạng Nhì Quốc gia 2010 |
14 | Sách Thành Nghĩa Quảng Ngãi (R) | 22 | 2 | 12 | 8 | 19 | 41 | −22 | 14 |
Giữa đội xếp thứ 3 và đội xếp thứ 12 của Giải vô địch bóng đá Việt Nam 2009.
Thành phố Cần Thơ | 0–1 | Gạch Men Mikado Nam Định |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
|work=
(trợ giúp)