| |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Algérie |
Thời gian | 2 – 16 tháng 3 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Algérie (lần thứ 1) |
Á quân | Nigeria |
Hạng ba | Zambia |
Hạng tư | Sénégal |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 30 (1,88 bàn/trận) |
Số khán giả | 587.000 (36.688 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Djamel Menad (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Rabah Madjer |
Cúp bóng đá châu Phi 1990 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 17, được tổ chức tại Algérie. Đây là lần đầu tiên Algérie đăng cai Cúp bóng đá châu Phi. Số đội tham dự giải là 35, ít hơn giải trước đó 1 đội. Thể thức thi đấu không đổi. Vòng chung kết gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua dự trận trận tranh giải ba. Chủ nhà Algérie lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi thắng Nigeria 1-0 ở chung kết. Còn Cameroon trở thành đội đương kim vô địch thứ chín bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976, Ghana là vào các năm 1980, 1984 cùng với Sudan 1972, Maroc 1978, Nigeria 1982 và Ai Cập 1988).
Vòng loại của giải gồm 33 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Cameroon và chủ nhà Algérie tham dự vòng chung kết. Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại có 18 đội chọn lấy 9 đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất có 24 đội chia làm 12 cặp đấu để chọn 12 đội thắng vào vòng loại thứ hai. Vòng loại thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.
Algiers | Annaba | |
---|---|---|
Sân vận động 5 tháng 7 | Sân vận động 19 tháng 5 | |
Sức chứa: 85.000 | Sức chứa: 56.000 | |
Vòng chung kết của giải diễn ra trong 2 tuần từ 2 đến 16 tháng 3 năm 1990. Các trận đấu ở bảng A được tổ chức tại thủ đô Algiers, ở bảng B được tổ chức tại thành phố Annaba.
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Algérie | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 6 |
Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 |
Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 2 |
Ai Cập | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bờ Biển Ngà | 3–1 | Ai Cập |
---|---|---|
A. Traoré 53', 60' Maguy 73' |
Chi tiết | Abdelrahman 75' |
Algérie | 3–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Menad 23' Chérif El-Ouazzani 81' Oudjani 82' |
Report |
Nigeria | 1–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Yekini 3' | Chi tiết |
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Zambia | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 5 |
Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | +2 | 4 |
Cameroon | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Kenya | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Bán kết | Chung kết | |||||
12 tháng 3 – Annaba | ||||||
Zambia | 0 | |||||
16 tháng 3 – Algiers | ||||||
Nigeria | 2 | |||||
Nigeria | 0 | |||||
12 tháng 3 – Algiers | ||||||
Algérie | 1 | |||||
Algérie | 2 | |||||
Sénégal | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
15 tháng 3 – Algiers | ||||||
Zambia | 1 | |||||
Sénégal | 0 |
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1990 Algérie Lần thứ nhất |
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Djamel Amani |
|
|
|
|