Cúp bóng đá châu Phi 1990

Cúp bóng đá châu Phi 1990
  • كأس الأمم الإفريقية 1990
  • Coupe d'Afrique des Nations 1990
  • CAN 1990
  • AFCON 1990
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàAlgérie
Thời gian2 – 16 tháng 3
Số đội8 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Algérie (lần thứ 1)
Á quân Nigeria
Hạng ba Zambia
Hạng tư Sénégal
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng30 (1,88 bàn/trận)
Số khán giả587.000 (36.688 khán giả/trận)
Vua phá lướiAlgérie Djamel Menad (4 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Algérie Rabah Madjer
1988
1992

Cúp bóng đá châu Phi 1990Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 17, được tổ chức tại Algérie. Đây là lần đầu tiên Algérie đăng cai Cúp bóng đá châu Phi. Số đội tham dự giải là 35, ít hơn giải trước đó 1 đội. Thể thức thi đấu không đổi. Vòng chung kết gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua dự trận trận tranh giải ba. Chủ nhà Algérie lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi thắng Nigeria 1-0 ở chung kết. Còn Cameroon trở thành đội đương kim vô địch thứ chín bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976, Ghana là vào các năm 1980, 1984 cùng với Sudan 1972, Maroc 1978, Nigeria 1982Ai Cập 1988).

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội giành quyền tham dự giải đấu

Vòng loại của giải gồm 33 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Cameroon và chủ nhà Algérie tham dự vòng chung kết. Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại có 18 đội chọn lấy 9 đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất có 24 đội chia làm 12 cặp đấu để chọn 12 đội thắng vào vòng loại thứ hai. Vòng loại thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.

Các đội không vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]
   

Vòng loại thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
   

Vòng loại thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]
   
  • in nghiêng: Đội bóng bỏ cuộc

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Algiers Annaba
Sân vận động 5 tháng 7 Sân vận động 19 tháng 5
Sức chứa: 85.000 Sức chứa: 56.000

Các trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]
Các trọng tài chính
Các trọng tài khách mời

Cầu thủ tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng chung kết của giải diễn ra trong 2 tuần từ 2 đến 16 tháng 3 năm 1990. Các trận đấu ở bảng A được tổ chức tại thủ đô Algiers, ở bảng B được tổ chức tại thành phố Annaba.

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Algérie 3 3 0 0 10 1 +9 6
 Nigeria 3 2 0 1 3 5 −2 4
 Bờ Biển Ngà 3 1 0 2 3 5 −2 2
 Ai Cập 3 0 0 3 1 6 −5 0
Algérie 5–1 Nigeria
Madjer  36'58'
Menad  69'72'
Amani  88'
Chi tiết Okocha  82'

Bờ Biển Ngà 3–1 Ai Cập
A. Traoré  53'60'
Maguy  73'
Chi tiết Abdelrahman  75'
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Ally Hafidhi (Tanzania)

Nigeria 1–0 Ai Cập
Yekini  8' Chi tiết
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Laurent Petcha (Cameroon)

Algérie 3–0 Bờ Biển Ngà
Menad  23'
Chérif El-Ouazzani  81'
Oudjani  82'
Report
Khán giả: 75.000
Trọng tài: Idrissa Sarr (Mauritanie)

Nigeria 1–0 Bờ Biển Ngà
Yekini  3' Chi tiết
Khán giả: 80.000
Trọng tài: Abdellali Naciri (Maroc)

Algérie 2–0 Ai Cập
Amani  39'
Saïb  43'
Chi tiết
Khán giả: 85.000
Trọng tài: Eganaden Cadressen (Mauritius)
Đội tuyển Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Hiệu
số
Điểm
 Zambia 3 2 1 0 2 0 +2 5
 Sénégal 3 1 2 0 2 0 +2 4
 Cameroon 3 1 0 2 2 3 −1 2
 Kenya 3 0 1 2 0 3 −3 1
Zambia 1–0 Cameroon
Chikabala  58' Chi tiết

Sénégal 0–0 Kenya
Chi tiết
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Idrissa Traoré (Mali)

Zambia 1–0 Kenya
Makwaza  40' Chi tiết
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Mawukpona Hounnake-Kouassi (Togo)

Sénégal 2–0 Cameroon
Diallo  45'
N'Dao  56'
Chi tiết

Zambia 0–0 Sénégal
Chi tiết
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Mohamed Hussam El-Dine (Ai Cập)

Cameroon 2–0 Kenya
Maboang  28'69' Chi tiết
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Badou Jasseh (Gambia)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
12 tháng 3 – Annaba
 
 
 Zambia 0
 
16 tháng 3 – Algiers
 
 Nigeria 2
 
 Nigeria 0
 
12 tháng 3 – Algiers
 
 Algérie 1
 
 Algérie 2
 
 
 Sénégal 1
 
Tranh hạng ba
 
 
15 tháng 3 – Algiers
 
 
 Zambia 1
 
 
 Sénégal 0

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Zambia 0–2 Nigeria
Chi tiết Okechukwu  18'
Yekini  77'

Algérie 2–1 Sénégal
Menad  4'
Amani  62'
Chi tiết Serrar  20' (l.n.)

Tranh giải ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Zambia 2–1 Sénégal
Chikabala  73' Chi tiết

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Algérie 1–0 Nigeria
Oudjani  38' Chi tiết
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1990

Algérie
Lần thứ nhất

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ hay nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
1 Algérie Rabah Madjer (76 điểm)
2 Algérie Tahar Chérif El-Ouazzani
3 Algérie Djamel Menad
Nigeria Rashidi Yekini
Zambia Webster Chikabala

Đội hình toàn sao

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo

Algérie Antar Osmani

Algérie Ali Benhalima
Cameroon André Kana-Biyik
Bờ Biển Ngà Arsène Hobou
Zambia Samuel Chomba

Algérie Djamel Amani
Algérie Rabah Madjer
Algérie Tahar Chérif El-Ouazzani
Nigeria Moses Kpakor

Algérie Djamel Menad
Zambia Webster Chikabala

Danh sách cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Ai cũng có một thời sinh viên thật đẹp và những điều gì sẽ làm trạng thái của bạn trở lên hoàn hảo