Suseo 수서 | |
---|---|
Ga Suseo SRT | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Suseo-yeok |
McCune–Reischauer | Susŏ-yŏk |
Thông tin chung | |
Địa chỉ | 99 Bamgogae-ro, Gangnam-gu, Seoul (Suseo-dong) |
Quản lý | |
Tuyến | ● Tuyến 3 ● Tuyến Suin–Bundang (Tuyến Bundang) ● Đường sắt cao tốc Suseo (Tuyến cao tốc Suseo–Pyeongtaek) ● Đường sắt cao tốc khu vực đô thị tuyến A |
Kiến trúc | |
Kết cấu kiến trúc | Mặt đất (Đường sắt cao tốc Suseo) Dưới lòng đất (Tuyến 3, Tuyến Suin–Bundang, GTX-A) |
Mốc sự kiện | |
30 tháng 10 năm 1993 | Mở ● Tuyến 3 |
1 tháng 9 năm 1994 | Mở ● Tuyến Suin–Bundang (Tuyến Bundang) |
9 tháng 12 năm 2016 | Mở ● Đường sắt cao tốc Suseo (Tuyến cao tốc Suseo–Pyeongtaek) |
30 tháng 3 năm 2024 | Mở ● Đường sắt cao tốc khu vực đô thị tuyến A |
Ga Suseo (Tiếng Hàn: 수서역, Hanja: 水西驛) là ga đường sắt và là ga cuối của SRT; ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3, Tuyến Suin–Bundang và Đường sắt cao tốc khu vực đô thị tuyến A ở Suseo-dong, Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc. Đây là ga cuối phía đông nam của Tuyến số 3, cho đến khi tuyến số 3 kéo dài đến ga Ogeum mở cửa vào ngày 18 tháng 2 năm 2010. Cùng với ga Yangjae, ga này đóng vai trò là điểm trung chuyển quan trọng giữa Tuyến số 3 và xe buýt đi/ đến các thành phố phía Nam như Seongnam, Yongin và Suwon.
Cả hai ga Tuyến 3 và Tuyến Bundang đều nằm ở Suseo-dong, Gangnam-gu, Seoul. Vào tháng 12 năm 2016,[1] nó trở thành điểm kết nối phía bắc với Đường sắt cao tốc Suseo–Pyeongtaek.
Trong khi đó, việc xây dựng Tuyến A của tuyến đường sắt cao tốc đô thị đang được tiến hành và dự kiến khai trương vào năm 2024. Tuyến này sẽ kết nối với Đường sắt cao tốc Suseo–Pyeongtaek tại Ga GTX Suseo. Trong tương lai, Nhà ga Tuyến Bundang có kế hoạch lắp đặt các đường sơ tán trên sân ga như một phần của hoạt động tàu tốc hành. Tuyến đường sắt cao tốc Suseo-Pyeongtaek là đoạn đi ngầm từ ga này đến ga Dongtan.
Bên trong ga Suseo
Ga Suseo là ga cuối của Tất cả các chuyến tàu SRT bao gồm:
Tàu điện ngầm Seoul phục vụ ga với Tuyến số 3 và Tuyến Suin–Bundang.
Tuyến GTX-A nối Dongtan với Unjeong sẽ được mở vào năm 2024.
349 / K221 / X108 Suseo | |
---|---|
Bảng tên ga Tuyến 3 Sân ga tuyến 3 hướng đi Daehwa Sân ga tuyến 3 hướng đi Ogeum Biển báo ga (Tuyến Suin–Bundang) Sân ga (Tuyến Suin–Bundang) Bảng tên ga (GTX-A) Sân ga (GTX-A) | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Suseo-yeok |
McCune–Reischauer | Susŏ-yŏk |
Thông tin chung | |
Địa chỉ | B270, 270 Gwangpyeong-ro, Gangnam-gu, Seoul (728 Suseo-dong)[2][3] |
Tọa độ | 37°29′14,3″B 127°6′5,9″Đ / 37,48333°B 127,1°Đ |
Quản lý | ● Tuyến 3: Tổng công ty Vận tải Seoul ● Tuyến Suin–Bundang: Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc ● GTX-A: Great Train eXpress A-Line Opreation |
Tuyến | ● Tuyến 3 ● Tuyến Suin–Bundang ● Đường sắt cao tốc khu vực đô thị tuyến A (GTX-A) |
Sân ga | ● Tuyến 3: 2 ● Tuyến Suin–Bundang: 2 ● GTX-A: 1 |
Đường ray | ● Tuyến 3: 3 ● Tuyến Suin–Bundang: 2 ● GTX-A: 2 |
Kiến trúc | |
Kết cấu kiến trúc | ● Tuyến 3: Dưới lòng đất (B2F) ● Tuyến Suin–Bundang, ● GTX-A: Dưới lòng đất (B4F) |
Thông tin khác | |
Mã ga | ● Tuyến 3: 349 ● Tuyến Suin–Bundang: K221 ● GTX-A: X108 |
Mốc sự kiện | |
30 tháng 10 năm 1993[2] | Mở ● Tuyến 3 |
1 tháng 9 năm 1994[2] | Mở ● Tuyến Suin–Bundang |
30 tháng 3 năm 2024 | Mở ● GTX-A |
Irwon ↑ | |
2 | | 13 | | |
↓ Chợ Garak | ↓ Depot Suseo |
1 | ●Tuyến 3 | ← Hướng đi Dogok · Chungmuro · Daehwa |
---|---|---|
2 | Bệnh viện Cảnh sát Quốc gia · Ogeum → | Kết thúc tại ga này / Hướng đi|
3 | ← Hướng đi Dogok · Chungmuro · Daehwa |
Tuyến và hướng | Chuyển tuyến nhanh |
---|---|
Tuyến 3 (Hướng Daehwa/Gupabal) → Tuyến Suin–Bundang | 3-1 |
Tuyến 3 (Kết thúc tại ga này/Hướng Ogeum) → Tuyến Suin–Bundang | 6-3 |
Tuyến 3 (Hướng Daehwa/Gupabal) → | 7-2 |
Tuyến 3 (Kết thúc tại ga này/Hướng Ogeum) → | 4-2 |
Tuyến 3 → GTX-A (Hướng Seongnam / Dongtan) | 2-2 |
Đây là một nhà ga ngầm có hai sân ga ở hai bên và được lắp đặt một cửa chắn kín hoàn toàn[4]
↑ Daemosan |
2 | | 1 |
Bokjeong ↓ |
1 | ●Tuyến Suin–Bundang | Moran · Suwon · Incheon → | Hướng đi
---|---|---|
2 | ← Hướng đi Seolleung · Seonjeongneung · Wangsimni |
Tuyến và hướng | Chuyển tuyến nhanh |
---|---|
Tuyến Suin–Bundang (Hướng Wangsimni/Cheongnyangni) → Tuyến 3, | 1-4, 6-1[5] |
Tuyến Suin–Bundang (Hướng Jukjeon/Incheon) → Tuyến 3, | 2-4, 5-2[6] |
Tuyến Suin–Bundang → GTX-A (Hướng Seongnam / Dongtan) | 2-2 |
Bắt đầu·Kết thúc · |
| 21 | |
↓ Seongnam |
1 | ● GTX-A | Hướng đi Seongnam · Dongtan → |
---|---|---|
2 | Kết thúc tại ga này[7] |
Tuyến và hướng | Chuyển tuyến nhanh |
---|---|
GTX-A (Hướng Seongnam / Dongtan) → | 6-1 |
Suseo 수서 | |
---|---|
Địa chỉ | 99 Bamgogae-ro, Gangnam-gu, Seoul (214-16 Suseo-dong) |
Quản lý | SR Corporation |
Tuyến | ● Đường sắt cao tốc Suseo–Pyeongtaek |
Sân ga | 3 |
Đường ray | 6 |
Kiến trúc | |
Kết cấu kiến trúc | Dưới lòng đất (B2F) |
Mốc sự kiện | |
9 tháng 12 năm 2016 | Mở ● Đường sắt cao tốc Suseo–Pyeongtaek |
Bắt đầu·Kết thúc |
| 65 | | 43 | | 21 | |
Dongtan ↓ |
1~6 | Tuyến cao tốc Gyeongbu | Hướng đi Daejeon · Dongdaegu · Busan → | |
---|---|---|---|
Tuyến cao tốc Honam | Hướng đi Iksan · GwangjuSongjeong · Mokpo → | ||
Tuyến Gyeongjeon | Hướng đi Dongdaegu · Masan · Jinju → | ||
Tuyến Donghae | Hướng đi Daejeon · Dongdaegu · Pohang → | ||
Tuyến Jeolla | Hướng đi Iksan · Jeonju · Yeosu–EXPO → |
Tuyến và hướng | Chuyển tuyến nhanh |
---|---|
→ Tuyến 3, Tuyến Suin–Bundang | Toa số 1 |
Lối ra | 나가는 곳 | Exit | 出口 | |
---|---|
1 | Shindonga APT Dongik APT Công viên Suseo Kkachi Trường trung học thiết kế Daejin |
1-1 | Bãi đậu xe trung chuyển ga Suseo Trường trung học thiết kế Daejin |
2 | Suseo Samik APT Suseo Jugong APT Trung tâm phúc lợi cộng đồng Suseo Myeonghwa |
3 | Trường trung học Sejong Trường tiểu học và trung học Suseo Suseohan Areum APT Trung tâm thể thao Gangnam Hướng tới Chợ Garak và Trung tâm thương mại Garak |
4 | Trung tâm cộng đồng Suseo-dong Trung tâm an ninh ga Suseo Suseo Tower Depot Suseo của Tổng công ty Vận tải Seoul |
5 | Suseo Complex 6 APT Công viên Tancheon Eoulim Trung tâm phúc lợi Gangnam Seum Widon Suseo Center Trung tâm cộng đồng Munjeong 2-dong Trường tiểu học Seoul Gawon Bưu điện Munjeong-dong |
5-1 | Trung tâm cộng đồng Suseo-dong Trung tâm an ninh ga Suseo Depot Suseo của Tổng công ty Vận tải Seoul |
5-2 | Hướng Seongnam · Bundang Hướng Segok-dong Làng Jaengolmaeul |
6 | Hướng Seongnam · Bundang Hướng Segok-dong Làng Gungmaeul |
7 | Làng Gungmaeul Bãi đậu xe trung chuyển ga Suseo |
Năm | Số lượng hành khách (người) | Tổng cộng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
1994 | 22,850 | 2,219 | 25,069 | ||
1995 | 24,971 | 2,994 | 27,965 | ||
1996 | 24,053 | 5,079 | 29,132 | ||
1997 | 21,015 | 6,302 | 27,317 | ||
1998 | 19,809 | 5,624 | 25,433 | ||
1999 | — | 5,256 | - | ||
2000 | 18,770 | — | - | ||
2001 | 20,616 | 5,370 | 25,986 | ||
2002 | 22,384 | 6,540 | 28,924 | ||
2003 | 24,158 | 9,219 | 33,377 | ||
2004 | 23,746 | 7,788 | 31,534 | [8] | |
2005 | 24,067 | 10,877 | 34,944 | ||
2006 | 23,972 | 10,859 | 34,831 | ||
2007 | 23,679 | 10,912 | 34,591 | ||
2008 | 26,386 | 11,327 | 37,713 | ||
2009 | 24,607 | 11,508 | 36,115 | ||
2010 | 21,472 | 9,502 | 30,974 | ||
2011 | 21,554 | 9,256 | 30,810 | ||
2012 | 21,777 | 10,495 | 32,272 | ||
2013 | 22,723 | 15,091 | 37,814 | ||
2014 | 24,849 | 17,174 | 42,023 | ||
2015 | 25,492 | 18,784 | 44,276 | ||
2016 | 26,387 | 19,336 | 45,723 | ||
2017 | 34,753 | 28,872 | 63,625 | ||
2018 | 36,611 | 30,698 | 67,309 | ||
2019 | 37,703 | 31,325 | 69,028 | ||
2020 | 27,756 | 23,302 | 51,058 | ||
2021 | 28,840 | 23,967 | 52,807 | ||
2022 | 32,601 | 27,103 | 59,704 | ||
2023 | 36,340 | 29,951 | 66,291 | ||
2024 | [9] | ||||
Nguồn | |||||
: Phòng dữ liệu Tổng công ty Vận tải Seoul[10] : Phòng dữ liệu thống kê vận tải đường sắt đô thị của Tập đoàn Đường sắt Hàn Quốc |
Năm | Số lượng hành khách (người) | Ghi chú |
---|---|---|
2016 | 27,166 | [11] |
2017 | 34,699 | |
2018 | 39,123 | |
2019 | 41,438 | |
2020 | 30,902 | |
2021 | 34,549 | |
2022 | 41,657 | |
2023 | ||
Nguồn | ||
Niên giám thống kê đường sắt |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SM