Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài của nó như là một khu vực không thống nhất của các bộ lạc và tiểu bang khác nhau, có nhiều tên gọi khác nhau cho nước Đức ở các ngôn ngữ khác nhau, có lẽ nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia châu Âu nào khác. Ví dụ, ở Đức, quốc gia này được gọi là Deutschland, trong tiếng Pháp như Allemagne, tiếng Ý như Germania, tiếng Ba Lan là Niemcy, tiếng Hà Lan Duitsland, tiếng Hungary Németország, tiếng Séc Německo, tiếng Thụy Điển Tyskland.
Tiếng Hebrew trung cổ: אַשְׁכְּנַז (Ashkenaz) – Ashkenaz (אַשְׁכְּנַז) trong Kinh Thánh là con trai của Japheth và cháu của Noah. Ashkenaz được coi là tổ tiên của dân tộc Đức.
Silesia: szwaby (Schwaben, bambry được sử dụng cho thực dân Đức quê ở Bamberg, Prusacy cho Phổ, krzyżacy (dạng khác của krzyżowcy - thập tự chinh). Rajch hoặc Rajś giống với Reich[2].
Tiếng Bắc Âu cổ: Suðrvegr – nghĩa là con đường phía nam (Na Uy),[3] describing Germanic tribes which invaded continental Europe.
Anh: Krauts bắt nguồn từ sauerkraut, món ăn được người Đức ưa chuộng cùng với wurst.
Kinyarwanda: Ubudage, Kirundi: Ubudagi – được cho là bắt nguồn từ câu chào guten Tag mà người Đức dùng thời thuộc địa,[4] or from deutsch.[5]
Navajo: Béésh Bich'ahii Bikéyah ("Vùng đất của những người đội mũ thép"), tức nói về Stahlhelm-binh lính Đức đội mũ thép.
^R.V.Sowa, Wörterbuch des Dialekts der deutschen Zigeuner. Westliche Mundart (Abhandlungen für die Kunde des Morgenlandes 11) Leipzig 1898 ("Dictionary of the dialect of the German Gypsies"; digitized by archive.org; (older use?); accessed.
^“Norway”. Etymonline. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2007.
^Jutta Limbach, Ausgewanderte Wörter.Eine Auswahl der interessantesten Beiträge zur internationalen Ausschreibung „Ausgewanderte Wörter". Rowohlt Taschenbuch Verl, Reinbek bei Hamburg 2007, tr. 123, ISBN978-3-19-107891-1.
^John Joseph Gumperz and Dell Hathaway Hymes, The ethnography of communication. Holt, Rinehart and Winston, New York, N.Y. [etc.] 1972, tr. 96, ISBN9780030777455.
^Ullrich, Jan F. (2008). New Lakota Dictionary. Bloomington, Indiana: Lakota Language Consortium. ISBN0-9761082-9-1.
Bithell, Jethro, ed. Germany: A Companion to German Studies (5th edition 1955), 578pp; essays on German literature, music, philosophy, art and, especially, history. online edition; Questia online edition
Buse, Dieter K. ed. Modern Germany: An Encyclopedia of History, People, and Culture 1871-1990 (2 vol 1998)
Clark, Christopher. Iron Kingdom: The Rise and Downfall of Prussia, 1600-1947 (2006)
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua