Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25

LPBank V.League 1 – 2024/25
Biểu trưng chính thức của LPBank V.League 1 2024–25
Mùa giải2024–25
Thời gian14 tháng 9 năm 2024 – 21 tháng 6 năm 2025
Số trận đấu63
Số bàn thắng139 (2,21 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Tiến Linh (Becamex Bình Dương) (10 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Thép Xanh Nam Định 5–0 SHB Đà Nẵng
(16 tháng 11 năm 2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Sông Lam Nghệ An 0–5 Thể Công – Viettel
(19 tháng 11 năm 2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtCông an Hà Nội 4–4 Quảng Nam
(15 tháng 2 năm 2025)
Chuỗi thắng dài nhấtThép Xanh Nam Định (4 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtHồng Lĩnh Hà Tĩnh
(9 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
SHB Đà Nẵng
Sông Lam Nghệ An
(9 trận)
Chuỗi thua dài nhấtBecamex Bình Dương
Công an Hà Nội
Hải Phòng
Hoàng Anh Gia Lai
Quảng Nam
Quy Nhơn Bình Định
SHB Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh
(2 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất9.500
Hải Phòng 1–1 Công an Hà Nội
(15 tháng 9 năm 2024)
Trận có ít khán giả nhất1.000
Quy Nhơn Bình Định 2–2 Sông Lam Nghệ An
(27 tháng 10 năm 2024)
Hà Nội 1–1 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
(27 tháng 10 năm 2024)
Tổng số khán giả207.300
Số khán giả trung bình4.936
Thống kê tính đến 20 tháng 11 năm 2024.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia LPBank 2024–25 (tiếng Anh: LPBank V.League 1 – 2024/25) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 25 và là mùa giải thứ 42 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam. Đây là năm đầu tiên trong hợp đồng kéo dài ba mùa giải của Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam với tư cách là nhà tài trợ chính của giải đấu.[1] Mùa giải khởi tranh vào ngày 14 tháng 9 năm 2024 và kết thúc vào ngày 21 tháng 6 năm 2025.

Thép Xanh Nam Định là đương kim vô địch của giải đấu.[2]

Mùa giải này sẽ là mùa giải thứ hai kể từ mùa 2001–02 có một lịch trình liên năm (mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (mùa xuân đến mùa thu) để theo dõi những thay đổi về lịch trình trong các giải đấu AFC. Xen giữa lịch thi đấu là các quãng thời gian tạm nghỉ từ ngày 8 tháng 12 năm 2024 đến ngày 5 tháng 1 năm 2025 dành cho Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024.[3]

Đây sẽ là mùa giải thứ hai giải đấu áp dụng trợ lý trọng tài video (VAR) và cũng là mùa giải đầu tiên áp dụng cho các trận đấu trên toàn quốc, thay vì chỉ áp dụng ở khu vực miền Bắc như mùa giải trước.[4]

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đổi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Quy Nhơn Bình Định 3 tháng 7 năm 2024
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Hoàng Anh Gia Lai 30 tháng 7 năm 2024

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu áp dụng thể thức vòng tròn hai lượt trận với 26 vòng đấu như thường lệ.

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải 2024–25 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.

Suất cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 7 năm 2024, cuộc họp của Ban chấp hành Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) lần thứ 6 khóa IX đã quyết định những thay đổi quan trọng liên quan tới việc sử dụng cầu thủ ở các giải bóng đá. Theo đó, kể từ mùa giải 2024-25 và những năm tiếp theo:

  • Cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Việt kiều) được đăng ký và sử dụng tại các trận đấu của giải chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp tối đa hai cầu thủ cho một câu lạc bộ.
  • Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFF và AFC được đăng ký tối đa 5 cầu thủ nước ngoài nhưng chỉ được sử dụng tối đa ba cầu thủ trong một trận đấu tại V.League 1.

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Becamex Bình Dương Đông Á Thanh Hóa Công an Hà Nội Hà Nội Thể Công – Viettel
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Thanh Hóa Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 14.000 Sức chứa: 22.500 Sức chứa: 40.192
Hải Phòng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Sân vận động Lạch Tray Sân vận động Hà Tĩnh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 15.000
Thép Xanh Nam Định Sông Lam Nghệ An
Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Vinh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 18.000
không_khung
không_khung
Thành phố Hồ Chí Minh Quảng Nam, SHB Đà Nẵng Hoàng Anh Gia Lai Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Tam Kỳ Sân vận động Hòa Xuân[a] Sân vận động Pleiku Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 20.000 Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 20.000
  1. ^ Quảng Nam chọn sân Hòa Xuân làm sân nhà từ vòng 1 đến vòng 10, do sân vận động Tam Kỳ vẫn chưa hoàn thiện; trong khi SHB Đà Nẵng đăng ký Hòa Xuân làm sân nhà và cũng thi đấu tại đây hết vòng 10. Từ vòng 12 đến hết mùa giải (và trận đá bù vòng 11, lượt đi với Đông Á Thanh Hóa diễn ra sau vòng 12), Quảng Nam lấy sân Tam Kỳ làm sân nhà. Trong khi đó, do xuống cấp, sân Hòa Xuân tiến hành cải tạo, nên từ vòng 13 (trận lượt đi gặp Thể Công–Viettel), SHB Đà Nẵng cũng đăng ký sân Tam Kỳ làm sân nhà đến hết mùa giải.[5][6]

Số đội theo khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lượng Vùng Đội
5 Đồng bằng sông Hồng Hải Phòng, Hà Nội, Công an Hà Nội, Thể Công – ViettelThép Xanh Nam Định
3 Bắc Trung Bộ Đông Á Thanh Hóa, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, và Sông Lam Nghệ An
Nam Trung Bộ Quy Nhơn Bình Định, Quảng NamSHB Đà Nẵng
2 Đông Nam Bộ Becamex Bình DươngThành phố Hồ Chí Minh
1 Tây Nguyên Hoàng Anh Gia Lai

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Công Mạnh Việt Nam Nguyễn Tiến Linh Việt Nam Kamito Việt Nam Becamex
Công an Hà Nội ĐứcBrasil Alexandré Pölking Việt Nam Nguyễn Quang Hải Việt Nam CA Việt Nam Công an Hà Nội
Đông Á Thanh Hóa Bulgaria Velizar Popov Việt Nam Doãn Ngọc Tân Nhật Bản Jogarbola Thái Lan Casper
Hà Nội Nhật Bản Teguramori Makoto Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Việt Nam T&T Homes
Việt Nam SHS
Việt Nam Quang Ninh Port
Việt Nam Vinawind
Hải Phòng Việt Nam Chu Đình Nghiêm Việt Nam Triệu Việt Hưng Ý Kappa Anh Mansion Sports
Việt Nam LPBank
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Lê Quang Trãi Việt Nam Trần Minh Vương Việt Nam Kamito Thái Lan Carabao
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Việt Nam Nguyễn Thành Công Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng Thái Lan Grand Sport Việt Nam Bia Sao Vàng
Quảng Nam Việt Nam Văn Sỹ Sơn Việt Nam Ngân Văn Đại Tây Ban Nha Kelme Không
Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy Việt Nam Cao Văn Triền Việt Nam Kamito Việt Nam MerryLand Quy Nhơn
SHB Đà Nẵng Việt Nam Lê Đức Tuấn Việt Nam Đặng Anh Tuấn Việt Nam SHB

Việt Nam Corporation
Việt Nam muRata

Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phan Như Thuật Nigeria Michael Olaha Việt Nam Gạo A AN
Việt Nam Bia Sao Vàng
Việt Nam Eurosun
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Phùng Thanh Phương Slovakia Patrik Lê Giang Nhật Bản Jogarbola Anh Mansion Sports

Việt Nam Phu Hung Life Insurance

Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Anh Mitre Việt Nam Thép Xanh Xuân Thiện
Thể Công – Viettel Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Việt Nam Bùi Tiến Dũng Trung Quốc Li-Ning Việt Nam Thể Công – Viettel
Việt Nam TV360

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Đức Cảnh Tạm quyền 4 tháng 7 năm 2024 (2024-07-04) Trước mùa giải Việt Nam Hoàng Anh Tuấn 4 tháng 7 năm 2024 (2024-07-04)
Hà Nội Nhật Bản Iwamasa Daiki Hết hợp đồng 8 tháng 7 năm 2024 (2024-07-08) Việt Nam Lê Đức Tuấn 28 tháng 7 năm 2024 (2024-07-28)
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Vũ Tiến Thành Sang chức GĐKT[Pro] 9 tháng 9 năm 2024 (2024-09-09) Việt Nam Lê Quang Trãi 9 tháng 9 năm 2024 (2024-09-09) Trợ lý huấn luyện viên
SHB Đà Nẵng Việt Nam Trương Việt Hoàng Việt Nam Đào Quang Hùng
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phạm Anh Tuấn Từ chức 11 tháng 11 năm 2024 (2024-11-11) Thứ 14 Việt Nam Phan Như Thuật 11 tháng 11 năm 2024 (2024-11-11)
SHB Đà Nẵng Việt Nam Đào Quang Hùng Chuyển xuống đội trẻ 2 tháng 12 năm 2024 (2024-12-02) Brasil Cristiano Roland 2 tháng 12 năm 2024 (2024-12-02)
Becamex Bình Dương Việt Nam Hoàng Anh Tuấn Từ chức 9 tháng 12 năm 2024 Thứ 8 Việt Nam Nguyễn Công Mạnh 11 tháng 12 năm 2024 (2024-12-11)
SHB Đà Nẵng Brasil Cristiano Roland Sang chức GĐKT[Pro] 10 tháng 1 năm 2025 (2025-01-10) Thứ 14 Việt Nam Phan Thanh Hùng 10 tháng 1 năm 2025 (2025-01-10)
Hà Nội Việt Nam Lê Đức Tuấn Sa thải 28 tháng 1 năm 2025 (2025-01-28) Thứ 4 Việt Nam Hoàng Văn Phúc 28 tháng 1 năm 2025 (2025-01-28) Tạm quyền
SHB Đà Nẵng Việt Nam Phan Thanh Hùng Sang chức GĐKT[Pro] 1 tháng 2 năm 2025 (2025-02-01) Thứ 14 Việt Nam Lê Đức Tuấn 1 tháng 2 năm 2025 (2025-02-01)
Hà Nội Việt Nam Hoàng Văn Phúc Tạm quyền 17 tháng 2 năm 2025 (2025-02-17) Thứ 4 Nhật Bản Teguramori Makoto 17 tháng 2 năm 2025 (2025-02-17)
  1. ^
    AFC Pro License: Vũ Tiến Thành, Trương Việt Hoàng, Phan Thanh HùngCristiano Roland không được phép đăng ký làm huấn luyện viên trưởng do không có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp AFC.[7]

Cầu thủ nước ngoài và cầu thủ Việt kiều

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 6
(Chỉ dành cho đội tham dự giải AFC và AFF)
Cầu thủ 7
(Chỉ dành cho đội tham dự giải AFC và AFF)
Cầu thủ 8
(Chỉ dành cho đội tham dự giải AFC và AFF)
Cầu thủ 9
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 10+
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương Brasil Janclesio Almeida Bờ Biển Ngà Cheick Timité Kyrgyzstan Odilzhon Abdurakhmanov Việt NamUganda Kizito Trung Hiếu Brasil Wellington Nem
Cameroon Mathias Malep
Công an Hà Nội Brasil Alan Grafite Brasil Léo Artur Brasil Hugo Gomes Pháp Jason Pendant Brasil Vitão Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip
Đông Á Thanh Hóa Brasil Yago Ramos Brasil Gustavo Santos Brasil Luiz Antônio Brasil Ribamar Brasil Igor Salatiel Jamaica Rimario Gordon
Hàn Quốc Kim Won-sik
Hà Nội Brasil Daniel Passira Croatia Luka Bobičanec Guiné-BissauBồ Đào Nha João Pedro Canada Pierre Lamothe Hoa Kỳ Kyle Colonna Hà Lan Keziah Veendorp
Uzbekistan Jakhongir Abdumominov
Nigeria Augustine Chidi Kwem
Hải Phòng Brasil Lucão do Break Brasil Zé Paulo Haiti Bicou Bissainthe Haiti Miche-Naider Chéry
Hoàng Anh Gia Lai Brasil Jairo Rodrigues Brasil Marciel Silva Brasil Washington Brandão Brasil Jeferson Elias
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Brasil Geovane Magno Nigeria Alhaji Gero Brasil Helerson Pháp Leygley Adou Việt NamNgaLê Khắc Viktor AnhCộng hòa Dân chủ Congo Noel Mbo
Quảng Nam Cameroon Alain Eyenga Nigeria Charles Atshimene Nigeria Ugochukwu Oduenyi Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Brasil Jacó
Brasil Hyuri
Quy Nhơn Bình Định Brasil Alisson Farias Colombia Rodrigo Rivas Colombia Luis Salazar Việt NamCộng hòa Séc Mạc Hồng Quân
Việt NamCộng hòa Séc Dương Thanh Tùng
Brasil Gabriel Morbeck
Brasil Léo
SHB Đà Nẵng Brasil Cássio Scheid Brasil Thiago Henrique Brasil Emerson Souza BrasilTây Ban Nha Werick Caetano
Brasil Yuri Mamute
Brasil Marlon Rangel
Sông Lam Nghệ An Nigeria Michael Olaha Paraguay Sebastián Zaracho Nigeria Benjamin Kuku
Thành phố Hồ Chí Minh Brasil Matheus Duarte Brasil João Pedro BrasilMalaysia Endrick Slovakia Patrik Lê Giang Hoa Kỳ Zan Nguyen Việt NamĐức Adriano Schmidt Estonia Erik Sorga
Brasil Patryck
Thép Xanh Nam Định Brasil Hendrio Araujo Brasil Caio César Brasil Lucas Alves Brasil Brenner Brasil China Brasil Rômulo
Uganda Joseph Mpande
Việt NamBrasil Nguyễn Xuân Son Nigeria Moses Odo Brasil Wálber
Brasil Lucas Silva
Thể Công – Viettel Brasil Pedro Henrique Brasil Patrick Gama Brasil Amarildo Brasil Wesley Natã

^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25 diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 2024 tại Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Không có đội nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
  • Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
  • Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
  • Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
  • Hai vòng đấu cuối thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.

Thứ tự bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 3 lượt:

  • Lượt 2: Câu lạc bộ Hải Phòng không thi đấu sân nhà ở vòng 2 và vòng 3 được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong hai mã số 6 và 10
  • Lượt 3: Bốc thăm ngẫu nhiên cho 9 câu lạc bộ vào 9 mã số còn lại.

Mã số thi đấu các đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Mã số Đội
01 Công an Hà Nội
02 Hà Nội
03 Hoàng Anh Gia Lai
04 Becamex Bình Dương
05 Thành phố Hồ Chí Minh
06 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
07 Sông Lam Nghệ An
Mã số Đội
08 Thép Xanh Nam Định
09 Quy Nhơn Bình Định
10 Hải Phòng
11 Đông Á Thanh Hóa
12 Thể Công – Viettel
13 Quảng Nam
14 SHB Đà Nẵng

Khai mạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 19:00 ngày 14 tháng 9 năm 2024 tại sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 19:15 giữa Hà NộiQuy Nhơn Bình Định.

Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2024–25 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Nền tảng trực tuyến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng kết quả thi đấu LPBank V.League 1 – 2024/25
Nhà \ Khách BFC CAHN ĐATH HNFC HPFC HAGL HLHT QNFC QNBĐ SHBĐN SLNA HCMC TXNĐ TCVT
Becamex Bình Dương 1–1 4–1 2–1 3–0 1–4
Công an Hà Nội 1–0 0–1 3–0 3–0 1–1
Đông Á Thanh Hóa 1–2 1–1 3–1 1–1 1–0 1–1
Hà Nội 1–0 1–1 2–2 0–1 1–1 1–0 a
Hải Phòng 1–1 2–0 1–2 2–3
Hoàng Anh Gia Lai 1–0 1–1 2–0 2–2 0–0
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–1 1–0 0–0 0–0 a 1–1 1–0
Quảng Nam 1–1 0–4 3–2 1–1 0–0
Quy Nhơn Bình Định 1–4 1–0 1–0 2–2 1–2 0–0
SHB Đà Nẵng 1–1 0–2 0–0 1–1 1–3
Sông Lam Nghệ An 1–0 0–1 1–1 0–0 0–0 0–5
Thành phố Hồ Chí Minh 2–1 0–2 0–0 1–0 0–3 0–0
Thép Xanh Nam Định 0–3 1–0 5–0 4–1 0–1
Thể Công – Viettel 1–0 1–2 2–1 1–1 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 11 năm 2024. Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Tiến trình mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình DươngTHBTBTHBBTB
Công an Hà NộiHBTHTTBBTH
Đông Á Thanh HóaBTTTHHTTTHH
Hà NộiTBTHHHHTHTB
Hải PhòngHHBBHBHBTBH
Hoàng Anh Gia LaiTTHHHBTBBHT
Hồng Lĩnh Hà TĩnhTTHHHHHTHHH
Quảng NamBBTHHHBHHT
Quy Nhơn Bình ĐịnhBBTBHHTTBBH
SHB Đà NẵngHBBHHBHBBBB
Sông Lam Nghệ AnHBHBHHBHBHT
Thành phố Hồ Chí MinhHTBBHHBTHHT
Thép Xanh Nam ĐịnhBTHTBTTTTBHH
Thể Công – ViettelHTBTTHHBTT
Hòa
Thua
Thắng
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 20 tháng 11 năm 2024. Nguồn: VPF

Vị trí các đội qua các vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình Dương2354745787
Công an Hà Nội51068516856
Đông Á Thanh Hóa117311211111
Hà Nội3646688464
Hải Phòng69121212131213121213
Hoàng Anh Gia Lai1112373578
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh4223457345
Quảng Nam1414119991011119
Quy Nhơn Bình Định12131011111199910
SHB Đà Nẵng71114131314131414141414
Sông Lam Nghệ An812131414121412131312
Thành phố Hồ Chí Minh94910101011101011
Thép Xanh Nam Định138858622222
Thể Công – Viettel10577234633
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2025–26
Á quân, tham dự vòng bảng ASEAN Club Championship 2026–27
Hạng 3, tham dự vòng bảng ASEAN Club Championship 2026–27
Tham dự trận play-off
Xuống thi đấu tại V.League 2 2025–26
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 20 tháng 11 năm 2024. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Thép Xanh Nam Định 15 9 3 3 27 11 +16 30 Tham dự AFC Champions League Two 2025–26
2 Hà Nội 15 7 5 3 23 13 +10 26 Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2026–27
3 Đông Á Thanh Hóa 15 6 7 2 20 13 +7 25
4 Thể Công – Viettel 15 7 4 4 20 14 +6 25
5 Becamex Bình Dương 15 7 3 5 21 17 +4 24
6 Công an Hà Nội 15 5 6 4 22 15 +7 21
7 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 15 3 11 1 13 10 +3 20
8 Thành phố Hồ Chí Minh 15 4 7 4 12 18 −6 19
9 Hải Phòng 15 4 5 6 16 17 −1 17
10 Hoàng Anh Gia Lai 15 4 5 6 15 18 −3 17
11 Quảng Nam 15 3 7 5 14 19 −5 16
12 Quy Nhơn Bình Định 15 3 4 8 11 21 −10 13
13 Sông Lam Nghệ An 15 2 7 6 10 23 −13 13 Tham dự play-off
14 SHB Đà Nẵng 15 1 6 8 11 26 −15 9 Xuống hạng V.League 2 2025–26
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất
CLB thắng ít nhất
CLB hoà nhiều nhất
CLB hoà ít nhất
CLB thua nhiều nhất
CLB thua ít nhất
Chuỗi thắng dài nhất
Chuỗi bất bại dài nhất
Chuỗi không thắng dài nhất
Chuỗi thua dài nhất
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất
CLB ghi ít bàn thắng nhất
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 12 cầu thủ ghi bàn nhiều nhất của giải đấu.

Tính đến 1 tháng 3 năm 2025
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương 10
2 Brasil Alan Grafite Công an Hà Nội 8
Brasil Léo Artur
4 Việt Nam Nguyễn Xuân Son Thép Xanh Nam Định 7
Brasil Lucão do Break Hải Phòng
6 Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Hà Nội 5
Guiné-Bissau João Pedro
Brasil Geovane Magno Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Brasil Amarildo Thể Công – Viettel
10 Brasil Luiz Antonio Đông Á Thanh Hóa 4
Việt Nam Châu Ngọc Quang Hoàng Anh Gia Lai
Brasil Alisson Farias Quy Nhơn Bình Định

Bàn phản lưới nhà

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Việt Nam Nguyễn Nhật Minh Hải Phòng Đông Á Thanh Hóa 1
Việt Nam Nguyễn Ngọc Tú Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2024
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Brasil Geovane Magno Hồng Lĩnh Hà Tĩnh SHB Đà Nẵng 3–1 (A) 22 tháng 9 năm 2024
Việt NamBrasil Nguyễn Xuân Son Thép Xanh Nam Định Becamex Bình Dương 4–1 (A) 20 tháng 11 năm 2024
  • Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2024
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt Nam Trần Trung Kiên Hoàng Anh Gia Lai 5
Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Thép Xanh Nam Định
Việt Nam Phạm Văn Phong Thể Công – Viettel
2 Việt NamCộng hòa Séc Nguyễn Filip Công an Hà Nội 4
Việt Nam Nguyễn Thanh Tùng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Nguyễn Văn Công Quảng Nam
Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh Quy Nhơn Bình Định
Slovakia Patrik Lê Giang Thành phố Hồ Chí Minh
3 Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa 3
Việt Nam Nguyễn Văn Việt Sông Lam Nghệ An
4 Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng Hà Nội 2
Việt Nam Quan Văn Chuẩn
Việt Nam Nguyễn Đình Triệu Hải Phòng
5 Việt Nam Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 1
Việt Nam Nguyễn Hoài Anh Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Đặng Tuấn Hưng SHB Đà Nẵng
Việt Nam Phạm Văn Cường
Việt Nam Phan Văn Biểu

Số khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Vòng 23 Vòng 24 Vòng 25 Vòng 26 Tổng TB
Becamex Bình Dương 4.500 3.000 4.200 7.500
Công an Hà Nội 7.000 3.000 8.600 6.000
Đông Á Thanh Hóa 4.000 4.500 7.000 7.000
Hà Nội 4.000 8.000 1.000 7.000 2.000
Hải Phòng 9.500 5.000 6.000 8.000
Hoàng Anh Gia Lai 7.000 7.000 4.500 7.000
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 4.000 5.000 4.500 5.000 4.500
Quảng Nam 2.500 5.000 2.000 1.500 1.500
Quy Nhơn Bình Định 4.000 2.000 1.000 2.000 2.000
SHB Đà Nẵng 4.000 5.000 4.000 4.000
Sông Lam Nghệ An 7.000 5.000 5.000 2.500 2.500
Thành phố Hồ Chí Minh 4.000 5.000 3.000 6.000 5.000
Thép Xanh Nam Định 8.000 7.000 7.000 8.000
Thể Công – Viettel 4.500 5.000 6.000 5.000 6.000
Tổng cộng 35.000 39.000 34.500 35.000 26.500 37.300 33.500 29.500 37.000
Trung bình 5.000 5.571 4.929 5.000 3.786 5.329 4.786 4.214 5.286

Các giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 9 Đông Á Thanh Hóa Velizar Popov (Đông Á Thanh Hóa) Geovane Magno (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) Nguyễn Hai Long (Hà Nội)

Giải thưởng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2025.

Các sự việc liên quan đến giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Công tác trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận CLB Hà Nội gặp CLB Quy Nhơn Bình Định
[sửa | sửa mã nguồn]

HLV Bùi Đoàn Quang Huy của Quy Nhơn Bình Định cho rằng khi Văn Quyết của CLB Hà Nội ghi bàn thì một cầu thủ khác của CLB Hà Nội đã thúc cùi chỏ vào mắt hậu vệ Quy Nhơn Bình Định. VAR đã không can thiệp để hủy bàn thắng không hợp lệ của CLB Hà Nội.[10]

  1. ^ Trận đấu được dời lịch tới ngày 28 tháng 10 thay vì 27 tháng 10 do ảnh hưởng của cơn bão Trà Mi.[8]
  2. ^ Trọng tài thứ 4 Trần Ngọc Nhớ bắt chính ở hiệp 2 của trận đấu, thay thế cho trọng tài chính Trần Đình Thịnh bị chấn thương sau hiệp 1.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “VPF công bố nhà tài trợ mới của V.League”. laodong.vn. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ “Nam Định lần đầu vô địch V-League”. VnExpress. 25 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2024-25 changes
  4. ^ “Tiến tới triển khai áp dụng VAR ở tất cả các trận đấu tại V-League 2024-25”. Toquoc.vn. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ Cao Tường (2 tháng 2 năm 2025). “CLB Quảng Nam về lại sân Tam Kỳ”. Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2025.
  6. ^ Tuấn Thành (12 tháng 2 năm 2025). “SHB Đà Nẵng sẽ lấy sân Tam Kỳ làm sân nhà từ vòng 13”. Báo Bóng Đá. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2025.
  7. ^ “Đà Nẵng và HA.GL cùng điều chuyển chức danh HLV trưởng”. Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Thông báo số 6 Giải LPBank V.League 1-2024/25: Điều chỉnh lịch thi đấu CLB SHB Đà Nẵng vs CLB Hải Phòng”. vpf.vn. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ Quang Thịnh (17 tháng 11 năm 2024). “Vì sao thay trọng tài giữa chừng trận TP.HCM - Công An Hà Nội?”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  10. ^ https://www.baobariavungtau.com.vn/the-thao/202409/hlv-binh-dinh-phan-nan-ve-var-1021103/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Mục đích, khoa học và sự thật về Giấc Ngủ
Giấc ngủ chiếm 1/3 cuộc đời bạn, có ảnh hưởng lớn đến thể chất và cả tinh thần
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.