Palađi(II) fluoride | |
---|---|
Tên khác | Palađi đifluoride Paladơ fluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PdF2 |
Bề ngoài | tinh thể tím nhạt, hút ẩm[1] |
Khối lượng riêng | 5,76 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 952 °C (1.225 K; 1.746 °F)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng với nước |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Bốn phương |
Tọa độ | bát diện |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Palađi(II) chloride Palađi(II) bromide Palađi(II) iodide |
Cation khác | Niken(II) fluoride Platin(II) fluoride Platin(IV) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Palađi(II) fluoride, còn được gọi là palađi đifluoride, là hợp chất hóa học của palađi và flo với công thức PdF2.
PdF2 được điều chế bằng cách hồi lưu "palađi(III) fluoride", PdF3, với selen tetrafluoride, SeF4:
Palađi(II) fluoride là một loại bột không hòa tan được sử dụng trong các cảm biến quang học hồng ngoại,[2] và trong các phản ứng với oxy làm cho palađi(II) oxit không phù hợp.
PdF2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như PdF2·2NH3 là chất rắn màu vàng hay PdF2·4NH3 là tinh thể không màu.[3]