Natri tetrafluoroborat | |||
---|---|---|---|
| |||
Tên khác | Natri fluoroborat Natri borofluoride | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NaBF4 | ||
Khối lượng mol | 109,7936 g/mol | ||
Khối lượng riêng | 2,47 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 384 °C (657 K; 723 °F) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 108 g/100 mL | ||
Độ hòa tan | kém hòa tan trong các dung môi hữu cơ | ||
Các nguy hiểm | |||
Các hợp chất liên quan | |||
Cation khác | Nitrosoni tetrafluoroborat(III) | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri tetrafluoroborat, hay Natri tetrafluoroborat(III) còn gọi là natri borofluoride, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaBF4. Nó tạo nên tinh thể hình thoi không màu tan được trong nước, tan tốt trong nước (108 g/100 mL) nhưng kém hơn trong các dung môi hữu cơ.[1]
Natri tetrafluoroborat(III) có thể được điều chế từ phản ứng trung hòa acid tetrafluoroboric(III) với natri oxide, natri carbonat hay natri hydroxide.[2]
Natri tetrafluoroborat(III) có thể dùng để điều chế nitrosoni tetrafluoroborat(III), một loại thuốc nổ, khi phản ứng với dinitơ trioxide.[3]
Khi đun nóng, natri tetrafluoroborat(III) phân hủy thành natri fluoride và bor trifluoride.[4]
Natri tetrafluoroborat(III) được dùng trong vài chất chảy trong việc hàn.
Nó là một nguồn anion tetrafluoroborat(III). Nó dùng trong hóa hữu cơ cho các phản ứng fluor hóa cũng như làm xúc tác, và điều chế một lượng nhỏ bor trifluoride dùng trong phòng thí nghiệm.
Natri tetrafluoroborat(III) có thể dùng cho quá trình tổng hợp dung dich ion (muối ở trạng thái lỏng), nơi các ion tetrafluoroborat(III) đóng vai trò như anion của các sản phẩm.