Thủy ngân(II) fluoride | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Mercury(II) fluoride |
Tên khác | Mercuric fluoride Thủy ngân đifluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HgF2 |
Khối lượng mol | 238,5868 g/mol (khan) 274,61736 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể trắng hút ẩm[1] |
Khối lượng riêng | 8,95 g/cm³ (khan) 5,75 g/cm³ (2 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | 645 °C (918 K; 1.193 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng (khan)[3] |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
MagSus | -62,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Fluorit (Lập phương), cF12 |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225 |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
NFPA 704 |
|
Ký hiệu GHS | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Thủy ngân(II) chloride Thủy ngân(II) bromide Thủy ngân(II) iodide |
Cation khác | Thủy ngân(I) fluoride Kẽm fluoride Cadmi(II) fluoride |
Hợp chất liên quan | Tali(I) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thủy ngân(II) fluoride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HgF2. Nó bao gồm một nguyên tử thủy ngân và 2 nguyên tử fluor.
Thủy ngân(II) fluoride thường được tạo ra bởi phản ứng của thủy ngân(II) oxide và acid fluorhydric:
Thủy ngân(II) fluoride cũng có thể được tạo ra thông qua quá trình fluor hóa thủy ngân(II) chloride:
hoặc thủy ngân(II) oxide với oxy là sản phẩm phụ:[4]
Thủy ngân(II) fluoride là một chất fluor hóa có chọn lọc.[5]
HgF2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
Phức đầu tiên có màu trắng, hai phức sau có màu xám nhạt.[6]