Xenon tetrafluoride

Xenon tetrafluoride
XeF
4
crystals. 1962.
Danh pháp IUPACXenon tetrafluoride
Nhận dạng
Số CAS13709-61-0
PubChem123324
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • F[Xe](F)(F)F

InChI
đầy đủ
  • 1/F4Xe/c1-5(2,3)4
Thuộc tính
Công thức phân tửXeF
4
Khối lượng mol207.2836 g mol−1
Bề ngoàiChất rắn trắng
Khối lượng riêng4.040 g cm−3, solid
Điểm nóng chảy 117 °C (390 K; 243 °F) Thăng hoa[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcPhản ứng
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Xenon tetrafluoride là một hợp chất hóa học với công thức hóa học XeF4. Hợp chất này được tạo ra bởi phản ứng hóa học của xenon với khí flo, theo phương trình hóa học sau:[2][3]

Xe + 2 F
2
XeF
4

Phản ứng này là một phản ứng tỏa nhiệt, nó giải phóng một năng lượng 251 kJ/mol xenon.[4]

Xenon tetrafluoride là một tinh thể không màu trong điều kiện bình thường. Cấu trúc tinh thể của nó được xác định bởi cả quang phổ NMR và kết tinh học tia X vào năm 1963.[5][6] Cấu trúc này phẳng, như đã được xác nhận bởi các nghiên cứu nhiễu xạ neutron,[7] và được chứng minh bởi lý thuyết VSEPR vì xenon có hai cặp electron đơn: một ở trên và dưới một mặt phẳng của phân tử.

Xenon tetrafluoride thăng hoa ở nhiệt độ 115,7 °C (240,26 °F). Sự hình thành hợp chất này tương tự các hợp chất có cùng thành phần nguyên tố, các chất xenon fluoride khác, rất phức tạp. Chúng ổn định ở nhiệt độ và áp suất bình thường. Tất cả chúng đều có phản ứng với nước, phóng ra khí xenon tinh khiết, hydro fluoride và oxy phân tử. Phản ứng này xảy ra trong không khí ẩm ướt; do đó, tất cả các xenon fluoride phải được giữ trong môi trường khan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Arnold F. Holleman; Egon Wiberg (2001). Nils Wiberg (biên tập). Inorganic chemistry. Academic Press. tr. 394. ISBN 0-12-352651-5.
  2. ^ Claassen, H. H.; Selig, H.; Malm, J. G. (1962). “Xenon Tetrafluoride”. J. Am. Chem. Soc. 84 (18): 3593. doi:10.1021/ja00877a042.
  3. ^ C. L. Chernick; H. H. Claassen; P. R. Fields; H. H. Hyman; J. G. Malm; W. M. Manning; M. S. Matheson; L. A. Quarterman; F. Schreiner; H. H. Selig; I. Sheft; S. Siegel; E. N. Sloth; L. Stein; M. H. Studier; J. L. Weeks & M. H. Zirin (1962). “Fluorine Compounds of Xenon and Radon”. Science. 138 (3537): 136–138. Bibcode:1962Sci...138..136C. doi:10.1126/science.138.3537.136. PMID 17818399.
  4. ^ Zumdahl (2007). Chemistry. Boston: Houghton Mifflin. tr. 243. ISBN 0-618-52844-X.
  5. ^ Thomas H. Brown; E. B. Whipple & Peter H. Verdier (1963). “Xenon Tetrafluoride: Fluorine-19 High-Resolution Magnetic Resonance Spectrum”. Science. 140 (3563): 178. Bibcode:1963Sci...140..178B. doi:10.1126/science.140.3563.178. PMID 17819836.
  6. ^ James A. Ibers & Walter C. Hamilton (1963). “Xenon Tetrafluoride: Crystal Structure”. Science. 139 (3550): 106–107. Bibcode:1963Sci...139..106I. doi:10.1126/science.139.3550.106. PMID 17798707.
  7. ^ Burns, John H.; Agron, P. A.; Levy, Henri A (1963). “Xenon Tetrafluoride Molecule and Its Thermal Motion: A Neutron Diffraction Study”. Science. 139 (3560): 1208–1209. Bibcode:1963Sci...139.1208B. doi:10.1126/science.139.3560.1208. PMID 17757912.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan