Platin(V) fluoride | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Platinum(V) fluoride |
Tên khác | Platin pentafluoride Bạch kim(V) fluoride Bạch kim pentafluoride |
Số CAS | 13782-84-8 |
Nhận dạng | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PtF5 |
Khối lượng mol | 290,072 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn đỏ |
Điểm nóng chảy | 75–76 °C (348–349 K; 167–169 °F) |
Điểm sôi | 300–305 °C (573–578 K; 572–581 °F) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính phản ứng cao |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Platin(III) fluoride Platin(IV) fluoride Platin(VI) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Platin(V) fluoride là một hợp chất vô cơ có công thức tổng quát PtF5. Chất rắn dễ bay hơi màu đỏ này hiếm khi được nghiên cứu nhưng được quan tâm vì là một trong số ít các fluoride nhị phân của platin, tức là một hợp chất chỉ chứa Pt và F. Nó bị thủy phân trong nước.[1]
Hợp chất này được Neil Bartlett điều chế lần đầu tiên bằng cách flo hóa platin(II) chloride trên 350 ℃ (dưới nhiệt độ đó, chỉ có dạng PtF4).[1]
Cấu trúc của nó bao gồm một tetramer, rất giống với cấu trúc của rutheni(V) fluoride. Bên trong các tetramer, mỗi một nguyên tử bạch kim thừa hưởng cấu trúc hình học phân tử Octahedral, với hai cầu gốc flo.[2]