Penmesterol

Penmesterol
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiPandocrine; Testopan
Đồng nghĩaRP-12222; 17α-Methyltestosterone 3-cyclopentyl enol ether
Dược đồ sử dụngBy mouth
Các định danh
Tên IUPAC
  • (8R,9S,10R,13S,14S,17S)-3-Cyclopentyloxy-10,13,17-trimethyl-1,2,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.000.609
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC25H38O2
Khối lượng phân tử370,58 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[C@]12CCC(=CC1=CC[C@@H]3[C@@H]2CC[C@]4([C@H]3CC[C@]4(C)O)C)OC5CCCC5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C25H38O2/c1-23-13-10-19(27-18-6-4-5-7-18)16-17(23)8-9-20-21(23)11-14-24(2)22(20)12-15-25(24,3)26/h8,16,18,20-22,26H,4-7,9-15H2,1-3H3/t20-,21+,22+,23+,24+,25+/m1/s1
  • Key:ZUBDXGHKAAMAAA-RFXJPFPRSA-N

(Penmesterol INN) (tên biệt dược Pandrocine, Testopan; tên mã phát triển trước đây RP-12.222), hoặc penmestrol, còn được gọi là 17α-methyltestosterone 3 cyclopentyl enol ether, [1] là một tổng hợp, anabolic-androgenic steroid bằng đường uống (AAS) được phát triển vào đầu những năm 1960.[2][3][4][5] Nó là 3- cyclopentyl enol ether của methyltestosterone.[6][7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Martin Negwer; Hans-Georg Scharnow (ngày 4 tháng 10 năm 2001). Organic-chemical drugs and their synonyms: (an international survey). Wiley-VCH. tr. 2653. ISBN 978-3-527-30247-5.
  2. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 942–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  3. ^ Ricardo Azziz (ngày 8 tháng 11 năm 2007). Androgen Excess Disorders in Women. Springer Science & Business Media. tr. 122–. ISBN 978-1-59745-179-6.
  4. ^ William Andrew Publishing (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition. Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
  5. ^ P. H. List; L. Hörhammer (ngày 12 tháng 3 năm 2013). Chemikalien und Drogen Teil A: N-Q. Springer-Verlag. tr. 504–. ISBN 978-3-642-65035-2.
  6. ^ Ercoli, Alberto; Gardi, Rinaldo (1960). “Δ4-3-Keto Steroidal Enol Ethers. Paradoxical Dependency of Their Effectiveness on the Administration Route”. Journal of the American Chemical Society. 82 (3): 746. doi:10.1021/ja01488a062.
  7. ^ Camille Georges Wermuth (ngày 2 tháng 5 năm 2011). The Practice of Medicinal Chemistry. Academic Press. tr. 731–. ISBN 978-0-08-056877-5.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me