Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Mỹ từ ngày 20 tháng 6 đến ngày 14 tháng 7 năm 2024. 16 đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình từ 23 đến 26 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình được chốt trước ngày 15 tháng 6 năm 2024.[1] Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu.
Danh sách cầu thủ sơ bộ từ 35 đến 55 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia đã được gửi tới CONMEBOL vào ngày 5 tháng 5 năm 2024, một tháng trước trận khai mạc của giải đấu. Danh sách sơ bộ này chưa được CONMEBOL công khai. Từ đội hình sơ bộ, danh sách cầu thủ chính thức gồm 26 cầu thủ cho mỗi đội tuyển quốc gia phải được đệ trình lên CONMEBOL trước 18:00 PYT (UTC−4) ngày 15 tháng 6 năm 2024, một tuần trước trận khai mạc của giải đấu. Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách đội hình được gửi bị chấn thương hoặc bệnh tật trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế, miễn là bác sĩ đội và bác sĩ từ Ủy ban Y tế CONMEBOL đều xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu. Nếu một thủ môn bị chấn thương hoặc bệnh tật sau trận đấu đầu tiên của giải đấu, anh ta vẫn có thể bị thay thế, ngay cả khi các thủ môn khác trong đội hình vẫn có sẵn. Cầu thủ đã được thay thế trong danh sách cầu thủ không thể được đưa vào danh sách.
Quy định ban đầu yêu cầu các đội tuyển phải có đầy đủ tối đa 23 cầu thủ, song các thành viên trong các liên đoàn bóng đá đề xuất CONMEBOL đăng ký 26 cầu thủ thay vì 23 cầu thủ như trước đây. Đến ngày 16 tháng 5 năm 2024, đề xuất này đã được CONMEBOL chấp thuận.[2][3]
Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do CONMEBOL công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 20 tháng 6 năm 2024, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho cầu thủ cuối cùng đã thi đấu một trận đấu cạnh tranh trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết. Một lá cờ được thể hiện bao gồm cho các huấn luyện viên có quốc tịch khác với đội tuyển quốc gia của họ.
Huấn luyện viên: Lionel Scaloni
Argentina đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 15 tháng 6 năm 2024.[4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Franco Armani | 16 tháng 10, 1986 (37 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lucas Martínez Quarta | 10 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
3 | HV | Nicolás Tagliafico | 31 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 57 | 1 | ![]() |
4 | HV | Gonzalo Montiel | 1 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 26 | 1 | ![]() |
5 | TV | Leandro Paredes | 29 tháng 6, 1994 (29 tuổi) | 62 | 5 | ![]() |
6 | HV | Germán Pezzella | 27 tháng 6, 1991 (32 tuổi) | 40 | 3 | ![]() |
7 | TV | Rodrigo De Paul | 24 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 64 | 2 | ![]() |
8 | HV | Marcos Acuña | 28 tháng 10, 1991 (32 tuổi) | 57 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Julián Álvarez | 31 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 31 | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Lionel Messi (đội trưởng) | 24 tháng 6, 1987 | 182 | 108 | ![]() |
11 | TĐ | Ángel Di María (đội phó) | 14 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | 140 | 31 | ![]() |
12 | TM | Gerónimo Rulli | 20 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
13 | HV | Cristian Romero | 27 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 31 | 3 | ![]() |
14 | TV | Exequiel Palacios | 5 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
15 | TĐ | Nicolas Gonzalez | 6 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 34 | 5 | ![]() |
16 | TV | Giovani Lo Celso | 9 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 52 | 3 | ![]() |
17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 1 tháng 7, 2004 (19 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
18 | TV | Guido Rodríguez | 12 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 29 | 1 | ![]() |
19 | HV | Nicolás Otamendi | 12 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | 112 | 6 | ![]() |
20 | TV | Alexis Mac Allister | 24 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 26 | 2 | ![]() |
21 | TĐ | Valentín Carboni | 5 tháng 3, 2005 (19 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Lautaro Martínez | 22 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 58 | 24 | ![]() |
23 | TM | Emiliano Martínez | 2 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 39 | 0 | ![]() |
24 | TV | Enzo Fernández | 17 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 23 | 4 | ![]() |
25 | HV | Lisandro Martínez | 18 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 18 | 0 | ![]() |
26 | HV | Nahuel Molina | 6 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 38 | 1 | ![]() |
Huấn luyện viên: Jorge Fossati
Peru đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 15 tháng 6 năm 2024.[5] Trước đó, Renato Tapia cho biết anh sẽ không góp mặt tham dự cùng với đội tuyển vì vấn đề hành chính.[6]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Pedro Gallese | 23 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 106 | 0 | ![]() |
2 | HV | Luis Abram | 27 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
3 | HV | Aldo Corzo | 20 tháng 5, 1989 (35 tuổi) | 51 | 0 | ![]() |
4 | HV | Anderson Santamaría | 10 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
5 | HV | Carlos Zambrano | 10 tháng 7, 1989 (34 tuổi) | 72 | 4 | ![]() |
6 | HV | Marcos López | 20 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 35 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Andy Polo | 29 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 45 | 1 | ![]() |
8 | TV | Sergio Peña | 28 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 38 | 4 | ![]() |
9 | TĐ | Paolo Guerrero (đội trưởng) | 1 tháng 1, 1984 (40 tuổi) | 119 | 39 | ![]() |
10 | TV | Christian Cueva | 23 tháng 11, 1991 (32 tuổi) | 98 | 16 | Cầu thủ tự do |
11 | TĐ | Bryan Reyna | 23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 10 | 2 | ![]() |
12 | TM | Carlos Cáceda | 27 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
13 | TV | Jesús Castillo | 11 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
14 | TĐ | Gianluca Lapadula | 7 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 33 | 9 | ![]() |
15 | HV | Miguel Araujo | 24 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 32 | 0 | ![]() |
16 | TV | Wilder Cartagena | 23 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 33 | 0 | ![]() |
17 | HV | Luis Advíncula (đội phó) | 2 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 118 | 2 | ![]() |
18 | TĐ | André Carrillo | 14 tháng 6, 1991 (33 tuổi) | 99 | 11 | ![]() |
19 | HV | Oliver Sonne | 10 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Edison Flores | 15 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 73 | 16 | ![]() |
21 | TM | Diego Romero | 17 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
22 | HV | Alexander Callens | 4 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
23 | TV | Piero Quispe | 14 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
24 | TĐ | José Rivera | 8 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Joao Grimaldo | 20 tháng 2, 2003 (21 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
26 | TĐ | Franco Zanelatto | 9 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Ricardo Gareca
Ngày 5 tháng 5 năm 2024, Chile đã công bố đội hình sơ bộ gồm 55 cầu thủ tham gia cho giải đấu.[7] Đến ngày 13 tháng 6 cùng năm, 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[8]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Claudio Bravo (đội trưởng) | 13 tháng 4, 1983 (41 tuổi) | 148 | 0 | ![]() |
2 | HV | Gabriel Suazo | 9 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 25 | 0 | ![]() |
3 | HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 47 | 2 | ![]() |
4 | HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 (36 tuổi) | 139 | 5 | ![]() |
5 | HV | Paulo Díaz | 25 tháng 8, 1994 (29 tuổi) | 46 | 1 | ![]() |
6 | HV | Thomas Galdames | 20 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
7 | TV | Marcelino Núñez | 1 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 25 | 5 | ![]() |
8 | TĐ | Darío Osorio | 24 tháng 1, 2004 (20 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Víctor Dávila | 4 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 11 | 3 | ![]() |
10 | TĐ | Alexis Sánchez (đội phó) | 19 tháng 12, 1988 (35 tuổi) | 163 | 51 | ![]() |
11 | TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 (34 tuổi) | 109 | 42 | ![]() |
12 | TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 (36 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
13 | TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 49 | 4 | ![]() |
14 | TĐ | Cristián Zavala | 3 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
15 | TV | Diego Valdés | 30 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 31 | 2 | ![]() |
16 | HV | Igor Lichnovsky | 7 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
17 | TV | Esteban Pavez | 1 tháng 5, 1990 (34 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
18 | TV | Rodrigo Echeverría | 17 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
19 | TĐ | Marcos Bolados | 28 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 7 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Maximiliano Guerrero | 15 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
21 | HV | Matías Catalán | 19 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Ben Brereton Díaz | 18 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 30 | 7 | ![]() |
23 | TM | Brayan Cortés | 11 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
24 | TV | César Pérez | 29 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | HV | Benjamín Kuscevic | 2 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
26 | HV | Nicolás Fernández | 3 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Canada đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 15 tháng 6 năm 2024.[9] Tuy nhiên, Junior Hoilett phải rút lui khỏi đội tuyển do chấn thương ngay sau khi công bố danh sách, và Joel Waterman là người thay thế cho anh.[10]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Dayne St. Clair | 9 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
2 | HV | Alistair Johnston | 8 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 42 | 1 | ![]() |
3 | HV | Luc de Fougerolles | 12 tháng 10, 2005 (18 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
4 | HV | Kamal Miller | 16 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 43 | 0 | ![]() |
5 | HV | Kyle Hiebert | 30 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | TV | Samuel Piette | 12 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 69 | 0 | ![]() |
7 | TV | Stephen Eustáquio (đội trưởng) | 21 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 37 | 4 | ![]() |
8 | TV | Ismaël Koné | 16 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 19 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Cyle Larin | 17 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 68 | 29 | ![]() |
10 | TĐ | Jonathan David | 14 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 48 | 26 | ![]() |
11 | TĐ | Theo Bair | 27 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
12 | TĐ | Jacen Russell-Rowe | 13 tháng 9, 2002 (21 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
13 | HV | Derek Cornelius | 25 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Jacob Shaffelburg | 26 tháng 11, 1999 (24 tuổi) | 10 | 2 | ![]() |
15 | HV | Moïse Bombito | 30 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
16 | TM | Maxime Crépeau | 11 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Tajon Buchanan | 8 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 38 | 4 | ![]() |
18 | TM | Tom McGill | 25 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
19 | HV | Alphonso Davies | 2 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 47 | 15 | ![]() |
20 | HV | Joel Waterman | 24 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
21 | TV | Jonathan Osorio | 12 tháng 6, 1992 (32 tuổi) | 72 | 9 | ![]() |
22 | HV | Richie Laryea | 7 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 49 | 1 | ![]() |
23 | TĐ | Liam Millar | 27 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 26 | 1 | ![]() |
24 | TV | Mathieu Choinière | 7 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Tani Oluwaseyi | 15 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | HV | Ali Ahmed | 10 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Jaime Lozano
Mexico đã công bố đội hình sơ bộ gồm 31 cầu thủ tham gia giải đấu vào ngày 10 tháng 5 năm 2024.[11] Đến ngày 11 tháng 6 cùng năm, với việc loại Alexis Peña, Jordan Carrillo, Andrés Montaño, Fernando Beltrán và Víctor Guzmán ra khỏi danh sách, đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được chốt đơn.[12]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Carlos Acevedo | 19 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
2 | HV | Jorge Sánchez | 10 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 41 | 1 | ![]() |
3 | HV | César Montes | 24 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 44 | 1 | ![]() |
4 | TV | Edson Álvarez (đội trưởng) | 24 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 78 | 5 | ![]() |
5 | HV | Johan Vásquez | 22 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 23 | 1 | ![]() |
6 | HV | Gerardo Arteaga | 7 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
7 | TV | Luis Romo | 5 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 46 | 3 | ![]() |
8 | TV | Carlos Rodríguez | 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 50 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Julián Quiñones | 24 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
10 | TĐ | Alexis Vega | 25 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 29 | 6 | ![]() |
11 | TĐ | Santiago Giménez | 18 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 27 | 4 | ![]() |
12 | TM | Julio González | 23 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | HV | Jesús Orozco | 19 tháng 2, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
14 | TV | Érick Sánchez | 27 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 27 | 3 | ![]() |
15 | TĐ | Uriel Antuna | 21 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 61 | 13 | ![]() |
16 | TV | Jordi Cortizo | 30 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
17 | TV | Orbelín Pineda | 24 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 70 | 10 | ![]() |
18 | TĐ | Marcelo Flores | 1 tháng 10, 2003 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | HV | Israel Reyes | 23 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 15 | 2 | ![]() |
20 | HV | Brian García | 31 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | César Huerta | 3 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
22 | TĐ | Guillermo Martínez | 15 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 3 | 2 | ![]() |
23 | TM | Raúl Rangel | 25 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
24 | TV | Luis Chávez | 15 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 31 | 4 | ![]() |
25 | TV | Roberto Alvarado | 7 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 44 | 5 | ![]() |
26 | HV | Bryan González | 10 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Félix Sánchez
Ecuador đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 29 tháng 5 năm 2024.[13][14]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hernán Galíndez | 30 tháng 3, 1987 (37 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
2 | HV | Félix Torres | 11 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 33 | 5 | ![]() |
3 | HV | Piero Hincapié | 9 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 33 | 2 | ![]() |
4 | HV | Joel Ordóñez | 21 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
5 | TV | José Cifuentes | 12 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
6 | HV | Willian Pacho | 16 tháng 10, 2001 (22 tuổi) | 12 | 2 | ![]() |
7 | HV | Layan Loor | 23 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
8 | TV | Carlos Gruezo | 19 tháng 4, 1995 (29 tuổi) | 59 | 1 | ![]() |
9 | TV | John Yeboah | 23 tháng 6, 2000 (23 tuổi) | 3 | 2 | ![]() |
10 | TV | Kendry Páez | 4 tháng 5, 2007 (17 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Kevin Rodríguez | 4 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 13 | 1 | ![]() |
12 | TM | Moisés Ramírez | 9 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Enner Valencia (đội trưởng) | 4 tháng 11, 1989 (34 tuổi) | 86 | 41 | ![]() |
14 | TV | Alan Minda | 14 tháng 5, 2003 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
15 | TV | Ángel Mena | 21 tháng 1, 1988 (36 tuổi) | 59 | 8 | ![]() |
16 | TV | Jeremy Sarmiento | 16 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
17 | HV | Ángelo Preciado | 18 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 39 | 0 | ![]() |
18 | TV | Joao Ortiz | 1 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Jordy Caicedo | 18 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 14 | 3 | ![]() |
20 | TV | Janner Corozo | 8 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 4 | 1 | ![]() |
21 | TV | Alan Franco | 21 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 36 | 1 | ![]() |
22 | TM | Alexander Domínguez | 5 tháng 6, 1987 (37 tuổi) | 74 | 0 | ![]() |
23 | TV | Moisés Caicedo | 2 tháng 11, 2001 (22 tuổi) | 42 | 3 | ![]() |
24 | HV | José Hurtado | 23 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
25 | HV | Jackson Porozo | 4 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
26 | HV | Andrés Micolta | 6 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Fernando Batista
Ngày 13 tháng 5 năm 2024, Venezuela đã công bố đội hình sơ bộ gồm 47 cầu thủ tham gia cho giải đấu,[15] sau này đội hình được giảm xuống còn 30 cầu thủ vào ngày 28 tháng 5 cùng năm.[16] Đến ngày 15 tháng 6, 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được liên đoàn bóng đá của nước này chốt đơn.[17][18]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Joel Graterol | 13 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
2 | HV | Nahuel Ferraresi | 19 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
3 | HV | Yordan Osorio | 10 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 29 | 0 | ![]() |
4 | HV | Jon Aramburu | 23 tháng 7, 2002 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
5 | HV | Jhon Chancellor | 2 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 37 | 3 | ![]() |
6 | TV | Yangel Herrera | 7 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 34 | 3 | ![]() |
7 | TV | Jefferson Savarino | 11 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 38 | 3 | ![]() |
8 | TV | Tomás Rincón (đội trưởng) | 13 tháng 1, 1988 (36 tuổi) | 132 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Jhonder Cádiz | 29 tháng 7, 1995 (28 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
10 | TV | Yeferson Soteldo | 30 tháng 6, 1997 (26 tuổi) | 38 | 4 | ![]() |
11 | TV | Darwin Machís | 7 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 45 | 11 | ![]() |
12 | TM | José Contreras | 20 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
13 | TV | José Andrés Martínez | 7 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
14 | HV | Christian Makoun | 5 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
15 | HV | Miguel Navarro | 26 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
16 | TV | Telasco Segovia | 2 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
17 | TV | Matías Lacava | 24 tháng 10, 2002 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
18 | TV | Cristian Cásseres Jr. | 20 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 28 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Eric Ramírez | 20 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
20 | HV | Wilker Ángel | 18 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 36 | 2 | ![]() |
21 | HV | Alexander González | 13 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | 68 | 2 | ![]() |
22 | TM | Rafael Romo | 25 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Salomón Rondón (đội phó) | 16 tháng 9, 1989 (34 tuổi) | 104 | 41 | ![]() |
24 | TV | Kervin Andrade | 13 tháng 4, 2005 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
25 | TV | Eduard Bello | 20 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
26 | TV | Daniel Pereira | 14 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Heimir Hallgrímsson
Jamaica đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 12 tháng 6 năm 2024.[19] Tuy nhiên, do bất đồng quan điểm với liên đoàn bóng đá của nước này nên Leon Bailey bị loại khỏi danh sách thi đấu, qua đó Jamaica chỉ còn 25 cầu thủ tham dự giải đấu.[20][21]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Shaquan Davis | 11 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Dexter Lembikisa | 4 tháng 11, 2003 (20 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
3 | HV | Michael Hector | 19 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 40 | 0 | ![]() |
4 | HV | Richard King | 27 tháng 11, 2001 (22 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
5 | HV | Ethan Pinnock | 29 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
6 | HV | Di'Shon Bernard | 14 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Demarai Gray | 28 tháng 6, 1996 (27 tuổi) | 11 | 5 | ![]() |
8 | TĐ | Kaheim Dixon | 4 tháng 10, 2004 (19 tuổi) | 3 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Michail Antonio | 28 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 15 | 3 | ![]() |
10 | TV | Bobby Decordova-Reid | 2 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 31 | 6 | ![]() |
11 | TĐ | Shamar Nicholson | 16 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 47 | 19 | ![]() |
12 | HV | Wes Harding | 20 tháng 10, 1996 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | TM | Coniah Boyce-Clarke | 1 tháng 3, 2003 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
14 | TV | Kasey Palmer | 9 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
15 | TV | Joel Latibeaudiere | 6 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
16 | TV | Karoy Anderson | 1 tháng 10, 2004 (19 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
17 | HV | Damion Lowe | 5 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 61 | 3 | ![]() |
18 | TV | Alex Marshall | 24 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
19 | TV | Kevon Lambert | 22 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 27 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Renaldo Cephas | 8 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
21 | HV | Jon Bell | 26 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | HV | Greg Leigh | 30 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
23 | TM | Jahmali Waite | 24 tháng 12, 1998 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
24 | TM | Andre Blake (đội trưởng) | 21 tháng 11, 1990 (33 tuổi) | 72 | 0 | ![]() |
25 | HV | Amari'i Bell | 5 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
Huấn luyện viên: Gregg Berhalter
Hoa Kỳ đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 14 tháng 6 năm 2024.[22]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Matt Turner | 24 tháng 6, 1994 (29 tuổi) | 41 | 0 | ![]() |
2 | HV | Cameron Carter-Vickers | 31 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
3 | HV | Chris Richards | 28 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
4 | TV | Tyler Adams | 14 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
5 | HV | Antonee Robinson | 8 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 43 | 4 | ![]() |
6 | TV | Yunus Musah | 29 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 37 | 0 | ![]() |
7 | TV | Giovanni Reyna | 13 tháng 11, 2002 (21 tuổi) | 28 | 8 | ![]() |
8 | TV | Weston McKennie | 28 tháng 8, 1998 (25 tuổi) | 53 | 11 | ![]() |
9 | TĐ | Ricardo Pepi | 9 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 25 | 10 | ![]() |
10 | TĐ | Christian Pulisic (đội trưởng) | 18 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 68 | 29 | ![]() |
11 | TĐ | Brenden Aaronson | 22 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 41 | 8 | ![]() |
12 | HV | Miles Robinson | 14 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 29 | 3 | ![]() |
13 | HV | Tim Ream | 5 tháng 10, 1987 (36 tuổi) | 58 | 1 | ![]() |
14 | TV | Luca de la Torre | 23 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
15 | TV | Johnny Cardoso | 20 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
16 | HV | Shaq Moore | 2 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
17 | TV | Malik Tillman | 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
18 | TM | Ethan Horvath | 9 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Haji Wright | 27 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 10 | 4 | ![]() |
20 | TĐ | Folarin Balogun | 3 tháng 7, 2001 (22 tuổi) | 12 | 3 | ![]() |
21 | TĐ | Timothy Weah | 22 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 39 | 6 | ![]() |
22 | HV | Joe Scally | 31 tháng 12, 2002 (21 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
23 | HV | Kristoffer Lund | 14 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
24 | HV | Mark McKenzie | 25 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
25 | TM | Sean Johnson | 31 tháng 5, 1989 (35 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Josh Sargent | 20 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 23 | 5 | ![]() |
Huấn luyện viên: Marcelo Bielsa
Uruguay đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 8 tháng 6 năm 2024.[23]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sergio Rochet | 23 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
2 | HV | José María Giménez (đội trưởng) | 20 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 84 | 8 | ![]() |
3 | HV | Sebastián Cáceres | 18 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 12 | 0 | ![]() |
4 | HV | Ronald Araújo | 7 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
5 | TV | Manuel Ugarte | 11 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
6 | TV | Rodrigo Bentancur | 25 tháng 6, 1997 (26 tuổi) | 59 | 1 | ![]() |
7 | TV | Nicolás de la Cruz | 1 tháng 6, 1997 (27 tuổi) | 26 | 5 | ![]() |
8 | TV | Nahitan Nández | 28 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 56 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Luis Suárez | 24 tháng 1, 1987 (37 tuổi) | 138 | 68 | ![]() |
10 | TV | Giorgian de Arrascaeta | 1 tháng 6, 1994 (30 tuổi) | 46 | 10 | ![]() |
11 | TĐ | Facundo Pellistri | 20 tháng 12, 2001 (22 tuổi) | 20 | 1 | ![]() |
12 | TM | Franco Israel | 22 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | HV | Guillermo Varela | 24 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
14 | TĐ | Agustín Canobbio | 1 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
15 | TV | Federico Valverde | 22 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 56 | 6 | ![]() |
16 | HV | Mathías Olivera | 31 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
17 | HV | Matías Viña | 9 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Brian Rodríguez | 20 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 23 | 4 | ![]() |
19 | TĐ | Darwin Núñez | 24 tháng 6, 1999 (24 tuổi) | 23 | 11 | ![]() |
20 | TĐ | Maximiliano Araújo | 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
21 | TV | Emiliano Martínez | 17 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
22 | HV | Nicolás Marichal | 17 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | Santiago Mele | 6 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
24 | HV | Lucas Olaza | 21 tháng 7, 1994 (29 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Cristian Olivera | 17 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Brian Ocampo | 25 tháng 6, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Thomas Christiansen
Panama đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 14 tháng 6 năm 2024.[24]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Luis Mejía | 16 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | 51 | 0 | ![]() |
2 | HV | César Blackman | 2 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 20 | 0 | ![]() |
3 | HV | José Córdoba | 3 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
4 | HV | Eduardo Anderson | 31 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
5 | TV | Abdiel Ayarza | 12 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 27 | 4 | ![]() |
6 | TV | Cristian Martínez | 6 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 39 | 1 | ![]() |
7 | TV | José Luis Rodríguez | 19 tháng 6, 1998 (26 tuổi) | 47 | 6 | ![]() |
8 | TV | Adalberto Carrasquilla | 28 tháng 11, 1998 (25 tuổi) | 53 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Eduardo Guerrero | 21 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
10 | TV | Yoel Bárcenas | 23 tháng 10, 1993 (30 tuổi) | 83 | 7 | ![]() |
11 | TĐ | Ismael Díaz | 12 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 36 | 9 | ![]() |
12 | TM | César Samudio | 26 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | TV | Freddy Góndola | 18 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 18 | 1 | ![]() |
14 | TV | Jovani Welch | 7 tháng 12, 1999 (24 tuổi) | 15 | 1 | ![]() |
15 | HV | Eric Davis (đội phó) | 31 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | 87 | 7 | ![]() |
16 | TV | Carlos Harvey | 3 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
17 | TĐ | José Fajardo | 18 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | 46 | 9 | ![]() |
18 | HV | Omar Valencia | 8 tháng 6, 2004 (20 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
19 | HV | Iván Anderson | 24 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
20 | TV | Aníbal Godoy (đội trưởng) | 10 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 135 | 4 | ![]() |
21 | TV | César Yanis | 28 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 44 | 3 | ![]() |
22 | TM | Orlando Mosquera | 25 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
23 | HV | Michael Amir Murillo | 11 tháng 2, 1996 (28 tuổi) | 68 | 5 | ![]() |
24 | HV | Edgardo Fariña | 21 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
25 | HV | Roderick Miller | 3 tháng 4, 1992 | 38 | 2 | ![]() |
26 | TV | Kahiser Lenis | 23 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 3 | 2 | ![]() |
Huấn luyện viên: Antônio Carlos Zago
Bolivia đã công bố đội hình sơ bộ gồm 29 cầu thủ tham gia cho giải đấu, cùng với hai cầu thủ được mời tham dự.[25][26] Ngày 3 tháng 6 cùng năm, Efrain Morales từ chối tham dự giải đấu vì vấn đề cá nhân, và César Romero là người thay thế cho anh.[27] Sang ngày 9 tháng 6, Moisés Paniagua không thể tham dự cùng với đội tuyển do gia đình của anh không thể cấp thẻ visa sang Mỹ thành công.[28] Đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu đã được liên đoàn bóng đá của nước này chốt đơn vào ngày 15 tháng 6.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Carlos Lampe | 17 tháng 3, 1987 (37 tuổi) | 55 | 0 | ![]() |
2 | HV | Jesús Sagredo | 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
3 | HV | Diego Medina | 13 tháng 1, 2002 (22 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
4 | HV | Luis Haquín (đội trưởng) | 15 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 34 | 1 | ![]() |
5 | HV | Adrián Jusino | 9 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 36 | 0 | ![]() |
6 | TV | Leonel Justiniano | 2 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 50 | 2 | ![]() |
7 | TV | Miguel Terceros | 25 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
8 | TĐ | Jaume Cuéllar | 23 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | César Menacho | 9 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
10 | TV | Ramiro Vaca | 1 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 34 | 4 | ![]() |
11 | TĐ | Carmelo Algarañaz | 27 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 23 | 2 | ![]() |
12 | TM | Gustavo Almada | 29 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Lucas Chávez | 17 tháng 4, 2003 (21 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
14 | TV | Robson Tomé | 18 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
15 | TV | Gabriel Villamil | 28 tháng 6, 2001 (22 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
16 | TV | Boris Céspedes | 19 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 17 | 1 | ![]() |
17 | HV | Roberto Fernández | 12 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 35 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Rodrigo Ramallo | 14 tháng 10, 1990 (33 tuổi) | 40 | 7 | ![]() |
19 | TĐ | Bruno Miranda | 10 tháng 2, 1998 (26 tuổi) | 18 | 2 | ![]() |
20 | TV | Fernando Saucedo | 15 tháng 3, 1990 (34 tuổi) | 24 | 1 | ![]() |
21 | HV | José Sagredo | 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 54 | 1 | ![]() |
22 | TV | Héctor Cuéllar | 16 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
23 | TM | Guillermo Viscarra | 7 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 21 | 0 | ![]() |
24 | HV | Marcelo Suárez | 29 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
25 | HV | Yomar Rocha | 21 tháng 6, 2003 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
26 | TV | Adalid Terrazas | 25 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Dorival Júnior
Ngày 10 tháng 5 năm 2024, Brazil đã công bố đội hình gồm 23 cầu thủ tham dự giải đấu.[29] Sau khi CONMEBOL cho phép đăng ký tối đa 26 cầu thủ, Brazil đã bổ sung thêm ba cầu thủ vào ngày 19 tháng 5 cùng năm để hoàn tất đội hình chính thức của họ, gồm Bremer, Éderson và Pepê. Cũng trong thời điểm này, Rafael đã được chọn vào đội hình để thay thế cho Ederson đang gặp phải chấn thương.[30]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Alisson | 2 tháng 10, 1992 (31 tuổi) | 65 | 0 | ![]() |
2 | HV | Danilo (đội trưởng) | 15 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 57 | 1 | ![]() |
3 | HV | Éder Militão | 18 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 31 | 2 | ![]() |
4 | HV | Marquinhos | 14 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 85 | 7 | ![]() |
5 | TV | Bruno Guimarães | 16 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
6 | HV | Wendell | 20 tháng 7, 1993 (30 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Vinícius Júnior | 12 tháng 7, 2000 (23 tuổi) | 30 | 3 | ![]() |
8 | TV | Lucas Paquetá | 27 tháng 8, 1997 (26 tuổi) | 46 | 10 | ![]() |
9 | TĐ | Endrick | 21 tháng 7, 2006 (17 tuổi) | 6 | 3 | ![]() |
10 | TĐ | Rodrygo | 9 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 23 | 6 | ![]() |
11 | TĐ | Raphinha | 14 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 23 | 6 | ![]() |
12 | TM | Bento | 10 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
13 | HV | Yan Couto | 3 tháng 6, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
14 | HV | Gabriel Magalhães | 19 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 6 | 1 | ![]() |
15 | TV | João Gomes | 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
16 | HV | Guilherme Arana | 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
17 | HV | Lucas Beraldo | 24 tháng 11, 2003 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
18 | TV | Douglas Luiz | 9 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 15 | 0 | ![]() |
19 | TV | Andreas Pereira | 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Sávio | 10 tháng 4, 2004 (20 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Evanilson | 6 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Gabriel Martinelli | 18 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 11 | 2 | ![]() |
23 | TM | Rafael | 23 tháng 6, 1989 (34 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
24 | TV | Éderson | 7 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
25 | HV | Bremer | 18 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Pepê | 24 tháng 2, 1997 (27 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Néstor Lorenzo
Colombia đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 14 tháng 6 năm 2024.[31][32]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | David Ospina | 31 tháng 8, 1988 (35 tuổi) | 128 | 0 | ![]() |
2 | HV | Carlos Cuesta | 9 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
3 | HV | Jhon Lucumí | 26 tháng 6, 1998 (25 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
4 | HV | Santiago Arias | 13 tháng 1, 1992 (32 tuổi) | 57 | 0 | ![]() |
5 | TV | Kevin Castaño | 29 tháng 9, 2000 (23 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
6 | TV | Richard Ríos | 2 tháng 6, 2000 (24 tuổi) | 7 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Luis Díaz | 13 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 49 | 12 | ![]() |
8 | TV | Jorge Carrascal | 25 tháng 5, 1998 (26 tuổi) | 14 | 2 | ![]() |
9 | TĐ | Miguel Borja | 26 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 28 | 8 | ![]() |
10 | TV | James Rodríguez (đội trưởng) | 12 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 100 | 27 | ![]() |
11 | TV | Jhon Arias | 21 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 15 | 3 | ![]() |
12 | TM | Camilo Vargas | 9 tháng 3, 1989 (35 tuổi) | 23 | 0 | ![]() |
13 | HV | Yerry Mina | 24 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 44 | 7 | ![]() |
14 | TĐ | Jhon Durán | 13 tháng 12, 2003 (20 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
15 | TV | Mateus Uribe | 21 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | 55 | 6 | ![]() |
16 | TV | Jefferson Lerma | 25 tháng 10, 1994 (29 tuổi) | 43 | 1 | ![]() |
17 | HV | Johan Mojica | 21 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 25 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Luis Sinisterra | 17 tháng 6, 1999 (25 tuổi) | 13 | 4 | ![]() |
19 | TĐ | Rafael Santos Borré | 15 tháng 9, 1995 (28 tuổi) | 33 | 6 | ![]() |
20 | TV | Juan Fernando Quintero | 18 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 35 | 4 | ![]() |
21 | HV | Daniel Muñoz | 26 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 27 | 1 | ![]() |
22 | TV | Yáser Asprilla | 19 tháng 11, 2003 (20 tuổi) | 5 | 2 | ![]() |
23 | HV | Davinson Sánchez | 12 tháng 6, 1996 (28 tuổi) | 59 | 1 | ![]() |
24 | TĐ | Jhon Córdoba | 11 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 4 | 2 | ![]() |
25 | TM | Álvaro Montero | 29 tháng 3, 1995 (29 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
26 | HV | Deiver Machado | 2 tháng 9, 1992 (31 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Daniel Garnero
Paraguay đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham dự giải đấu vào ngày 15 tháng 6 năm 2024.[33]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Carlos Coronel | 29 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
2 | HV | Iván Ramírez | 8 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
3 | HV | Omar Alderete | 26 tháng 12, 1996 (27 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
4 | HV | Matías Espinoza | 19 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
5 | HV | Fabián Balbuena | 23 tháng 8, 1991 (32 tuổi) | 39 | 2 | ![]() |
6 | HV | Júnior Alonso | 9 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 54 | 2 | ![]() |
7 | TĐ | Derlis González | 20 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 51 | 9 | ![]() |
8 | TV | Damián Bobadilla | 11 tháng 7, 2001 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Adam Bareiro | 26 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
10 | TV | Miguel Almirón | 10 tháng 2, 1994 (30 tuổi) | 55 | 7 | ![]() |
11 | TĐ | Ángel Romero | 4 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 43 | 8 | ![]() |
12 | TM | Alfredo Aguilar | 18 tháng 7, 1988 (35 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
13 | HV | Néstor Giménez | 24 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
14 | TV | Andrés Cubas | 22 tháng 5, 1996 (28 tuổi) | 19 | 0 | ![]() |
15 | HV | Gustavo Gómez (đội trưởng) | 6 tháng 5, 1993 (31 tuổi) | 74 | 4 | ![]() |
16 | TV | Matías Rojas | 3 tháng 11, 1995 (28 tuổi) | 19 | 1 | ![]() |
17 | TV | Alejandro Romero Gamarra | 11 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 20 | 5 | ![]() |
18 | TĐ | Alex Arce | 16 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Julio Enciso | 23 tháng 1, 2004 (20 tuổi) | 14 | 0 | ![]() |
20 | TV | Richard Sánchez | 29 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 34 | 1 | ![]() |
21 | TV | Fabrizio Peralta | 2 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
22 | TM | Rodrigo Morínigo | 7 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
23 | TV | Mathías Villasanti | 24 tháng 1, 1997 (27 tuổi) | 37 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Ramón Sosa | 31 tháng 8, 1999 (24 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
25 | HV | Gustavo Velázquez | 17 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | 2 | 1 | ![]() |
26 | TV | Hernesto Caballero | 9 tháng 4, 1991 (33 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên: Gustavo Alfaro
Costa Rica đã công bố đội hình 26 cầu thủ chính thức tham gia giải đấu vào ngày 11 tháng 6 năm 2024.[34]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kevin Chamorro | 8 tháng 4, 2000 (24 tuổi) | 11 | 0 | ![]() |
2 | HV | Gerald Taylor | 28 tháng 5, 2001 (23 tuổi) | 5 | 1 | ![]() |
3 | HV | Jeyland Mitchell | 29 tháng 9, 2004 (19 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
4 | HV | Juan Pablo Vargas | 6 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 22 | 3 | ![]() |
5 | HV | Fernán Faerrón | 22 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
6 | HV | Julio Cascante | 3 tháng 10, 1993 (30 tuổi) | 8 | 1 | ![]() |
7 | TĐ | Anthony Contreras | 29 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 27 | 4 | ![]() |
8 | HV | Joseph Mora | 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Manfred Ugalde | 25 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 10 | 3 | ![]() |
10 | TV | Brandon Aguilera | 28 tháng 6, 2003 (20 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
11 | TV | Ariel Lassiter | 27 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 21 | 1 | ![]() |
12 | TĐ | Joel Campbell | 26 tháng 6, 1992 (31 tuổi) | 139 | 27 | ![]() |
13 | TV | Jefferson Brenes | 13 tháng 4, 1997 (27 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
14 | TV | Orlando Galo | 11 tháng 8, 2000 (23 tuổi) | 16 | 3 | ![]() |
15 | HV | Francisco Calvo (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 93 | 11 | ![]() |
16 | TV | Alejandro Bran | 5 tháng 3, 2001 (23 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Warren Madrigal | 24 tháng 7, 2004 (19 tuổi) | 12 | 1 | ![]() |
18 | TM | Aarón Cruz | 25 tháng 5, 1991 (33 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Kenneth Vargas | 17 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
20 | TV | Josimar Alcócer | 7 tháng 7, 2004 (19 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
21 | TĐ | Álvaro Zamora | 9 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 11 | 1 | ![]() |
22 | HV | Haxzel Quirós | 3 tháng 6, 1998 (26 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
23 | TM | Patrick Sequeira | 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Andy Rojas | 5 tháng 12, 2005 (18 tuổi) | 1 | 1 | ![]() |
25 | HV | Yeison Molina | 25 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
26 | HV | Douglas Sequeira | 16 tháng 9, 2003 (20 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |