Mecloqualone

Mecloqualone
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-(2-chlorophenyl)-2-methylquinazolin-4(3H)-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.005.848
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H11ClN2O
Khối lượng phân tử270.714
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc3ccccc3N/1C(=O)c2c(\N=C\1C)cccc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H11ClN2O/c1-10-17-13-8-4-2-6-11(13)15(19)18(10)14-9-5-3-7-12(14)16/h2-9H,1H3 ☑Y
  • Key:SFITWQDBYUMAPS-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Mecloqueller (Nubarene, Casfen) là một GABAergic loại Quinazolinone và là một dạng tương tự của methaqueller được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1960 [1] và được bán chủ yếu ở Pháp và một số nước châu Âu khác. Nó có đặc tính an thần, thôi miên và giải lo âu gây ra bởi hoạt động chủ vận của nó tại tiểu loại của thụ thể GABAA, và được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ.[2] Mecloqueller có tác dụng nhanh hơn nhưng kéo dài hơn so với methaquater và do đó chỉ được sử dụng làm thuốc ngủ,[3] trái ngược với methaqueller, cũng được sử dụng như một loại thuốc giải lo âu đa năng. Mecloqueller chưa bao giờ được sử dụng rộng rãi như methaqueller và không còn được kê đơn vì lo ngại về khả năng lạm dụng và quá liều của nó. Ở Hoa Kỳ, đó là một chất được kiểm soát không gây nghiện (trầm cảm) theo Lịch trình I với ACSCN là 2572 và không có hạn ngạch sản xuất tổng hợp hàng năm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jackman, G. B.; Petrow, V.; Stephenson, O. (1960). “Some 2, 3-disubstituted 3H-4-quinazolones and 3H-4-thioquinazolones”. The Journal of Pharmacy and Pharmacology. 12: 529–538. PMID 14406263.
  2. ^ Mouren, P.; Giraud, F.; Pinsard, N. (1963). “Clinical use of a new psycholeptic: Mecloqualone”. Marseille medical. 100: 599–602. PMID 13936358.
  3. ^ Dubnk, B.; Towne, C. A.; Bush, M. T. (1969). “Detection, assay and rate of excretion of mecloqualone in animals and man”. Toxicology and Applied Pharmacology. 15 (3): 632–641. doi:10.1016/0041-008X(69)90065-9. PMID 5353825.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tất cả kết truyện với Yun Jin - Genshin Impact
Tổng hợp tất cả các kết truyện khi hẹn hò với Yun Jin
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình