Nam Tuyền Phổ Nguyện 南泉普願 | |
---|---|
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Trường phái | Đại thừa |
Tông phái | Thiền tông |
Sư phụ | Mã Tổ Đạo Nhất |
Đệ tử | Triệu Châu Tòng Thẩm |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 738 |
Mất | 835 |
Giới tính | nam |
Quốc gia | Trung Quốc |
Quốc tịch | nhà Đường |
Cổng thông tin Phật giáo | |
Một phần của loạt bài về |
Thiền sư Trung Quốc |
---|
Cổng thông tin Phật giáo |
Nam Tuyền Phổ Nguyện (zh. nánquán pǔyuàn 南泉普願, ja. nansen fugan), 738-835, là Thiền sư Trung Quốc, một trong những môn đệ lừng danh của Mã Tổ Đạo Nhất và là thầy của một học trò không kém uy dũng là Triệu Châu Tòng Thẩm. Ngoài Triệu Châu ra, sư còn 17 đệ tử nối pháp nhưng không ai vượt qua pháp lực (法力) của hai vị Triệu Châu và Trường Sa Cảnh Sầm. Sư được nhắc đến nhiều trong các tập công án như Bích nham lục (Công án 28, 31, 40, 63, 64) và Vô môn quan (14, 19, 27, 34).
Sư họ Vương, quê ở Tân Trịnh, Trịnh Châu, xuất gia từ nhỏ. Trước khi đến tham vấn Mã Tổ, mong đạt được yếu chỉ "giáo ngoại biệt truyền", sư đã học kĩ giáo lý của Pháp tướng, Tam luận và Hoa Nghiêm tông. Đến Mã Tổ, sư bỗng dưng đại ngộ, "được cá quên nơm".
Một hôm, sư bưng cháo cho chúng, Mã Tổ hỏi: "Trong thùng này, thông là cái gì?" Sư đáp: "Ông già nên ngậm miệng, nói năng làm gì?" Mã Tổ nghe vậy bèn thôi.
Rời Mã Tổ, sư đến núi Nam Tuyền cất am ở ẩn, hơn 30 năm không xuống núi. Sau đó, một vị quan lên thỉnh sư xuống dạy pháp và từ đây, học giả bốn phương đua nhau đến. Những lời dạy hùng dũng, có lúc lại "ngược", mâu thuẫn với lời của những vị Thiền sư khác của sư được nhiều người trong giới thiền hâm mộ và lấy đó làm thoại đầu.
Sư thượng đường:
Đại chúng vẫn ngồi yên, sư bảo:
Sư sắp tịch, một vị tăng hỏi:
Niên hiệu Thái Hoà thứ tám, ngày rằm tháng hai, sư có chút bệnh bảo chúng: "Sao che đèn huyễn lâu vậy, chớ bảo ta có đi lại!" Nói xong, sư viên tịch, thọ 87 tuổi. Những lời dạy của sư được ghi lại trong Trịnh Châu Nam Tuyền Phổ Nguyện Thiền sư quảng lục.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |