lan khê đạo long | |
---|---|
Hoạt động tôn giáo | |
Tôn giáo | Phật giáo |
Trường phái | Đại thừa |
Tông phái | Thiền tông |
Lưu phái | Lâm Tế |
Chi phái | Dương Kỳ |
Dòng | Hổ Khâu |
Môn phái | Tùng Nguyên |
Sư phụ | Vô Minh Huệ Tính |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 1213 |
Nơi sinh | Tứ Xuyên, Trung Quốc |
Mất | |
Ngày mất | 13 tháng 8, 1278 |
Nơi mất | Kenchō-ji |
An nghỉ | Kenchō-ji |
Giới tính | nam |
Nghề nghiệp | tì-kheo |
Quốc gia | Trung Quốc |
Cổng thông tin Phật giáo | |
Lan Khê Đạo Long (zh. lánxī dàolóng 蘭溪道隆, ja. rankei dōryū), 1208-1268 hoặc 1213-1278, là một vị Thiền sư Trung Quốc, thuộc nhánh Dương Kì, tông Lâm Tế.
Sư người Tây Thục, 13 tuổi xuất gia, sau tham học với nhiều Thiền sư danh tiếng ở Chiết Giang. Năm 33 tuổi (1246), sư sang Nhật truyền pháp. Trong thời gian này, các tông phái cũ ở Nhật đã có những triệu chứng suy đồi, chỉ lo chạy theo danh lợi và vì vậy, phong cách của Thiền gia chất phác, không cầu kì ham muốn, nhẫn nhục tu hành rất được kính trọng. Sư được mời đến Liêm Thương (kamakura), lập chùa Kiến Trường (ja. kenchō-ji) nơi đây.
Sư là một trong những Thiền sư góp phần quan trọng cho sự hưng thịnh của Thiền tông tại Nhật. Sư tịch tại chùa Kiến Trường, được ban hiệu là Đại Giác Thiền sư. Đây là lần đầu Nhật Bản có danh hiệu Thiền sư.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |