Natri dibiphosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri đihydrophosphat |
Tên khác | Natri đihydrophosphat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaH2PO4 |
Khối lượng mol | 119,97618 g/mol |
Bề ngoài | dạng bột trắng hoặc tinh thể |
Khối lượng riêng | 2,36 g/cm³ (khan) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 59.9 g/100 mL (0 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ axit (pKa) | 6,8–7,2 |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | không có trong danh sách |
Nguy hiểm chính | hầu như không độc |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Kali đibiphosphat Amoni đibiphosphat |
Hợp chất liên quan | Natri biphosphat Natri phosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri dibiphosphat (công thức hóa học: NaH2PO4), là một hợp chất vô cơ của natri với gốc acid phosphoric. Nó được dùng như là một loại thuốc nhuận tràng, và như một dung dịch đệm pH tượng tự natri phosphat.
Chỉ số acid (pKa) thuộc khoảng 6,8–7,2 (phụ thuộc vào đặc tính hoá lý trong quá trình xác định pKa)[1]. Giá trị tương đương natri chloride, hay E-Value, là 0,49. Nó có thể tan trong 4,5 phần nước. Hầu hết natri dibiphosphat được tìm thấy dưới dạng tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng. Natri phosphat không tan trong cồn, được tạo ra bằng phản ứng giữa các hợp chất halide với acid phosphoric.