Natri hydrosulfat | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Natri hydro sulfat | ||
Tên khác | Natri axit sulfat Muối bisulfat của natri | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | VZ1860000 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NaHSO4 | ||
Khối lượng mol | 120,06054 g/mol (khan) 138,07582 g/mol (1 nước) | ||
Bề ngoài | dạng rắn màu trắng | ||
Khối lượng riêng | 2,742 g/cm³ (khan) 1,8 g/cm³ (1 nước) | ||
Điểm nóng chảy | 58,5 °C (331,6 K; 137,3 °F) (1 nước) 315 °C (599 °F; 588 K) (khan) | ||
Điểm sôi | phân hủy thành Na2S2O7 (+ H2O) ở 315 ℃ | ||
Độ hòa tan trong nước | 50 g/100 mL (0 ℃) 100 g/100 mL (100 ℃) | ||
Độ hòa tan | không tan trong amonia, phân hủy trong cồn | ||
Độ axit (pKa) | 1,99 | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | Ba phương (khan) Đơn nghiêng (ngậm nước) | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | External MSDS | ||
Chỉ mục EU | chất ăn mòn (C) | ||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | R34, R37, R41 (xem Danh sách nhóm từ R) | ||
Chỉ dẫn S | S26, S36, S37, S39, S45 (xem Danh sách nhóm từ S) | ||
Điểm bắt lửa | không cháy | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Natri sunfat | ||
Cation khác | Kali bisulfat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri bisulfat, hay bisulfat natri, natri hydrosulfat là các tên gọi của hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHSO4. Nó là sản phẩm dạng hạt, khô rất dễ chuyên chở và bảo quản. Nó là chất hút ẩm mạnh ở dạng khan. Dung dịch của muối này có tính axit mạnh, với dung dịch có nồng độ 1 M có pH nhỏ hơn 1.
Phương pháp pha trộn lượng vừa đủ tỉ lệ 1:1 natri hydroxide và axit sulfuric sẽ tạo ra natri hydrosulfat và nước.
Phương pháp thứ hai là cho natri chloride (khan) tác dụng với axit sunfuric đặc ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra natri hydrosulfat và khí hydro chloride.
Dung dịch natri hydrosulfat thu được sẽ được làm lạnh từ từ để tạo thành tinh thể. Khí HCl thì được hoà tan vào nước để tạo axit clohydric như là một sản phẩm phụ có ích của phản ứng.
Chỉ có hai nhà sản xuất ở Mỹ: Jones-Hamilton Co. sử dụng phương pháp axit sunfuric/axit clohydric để sản xuất dạng khan, còn Jost Chemical thì lại dùng phương pháp natri hydroxide/axit sunfuric để sản xuất ở dạng ngậm nước.
Natri hydrosulfat được dùng chủ yếu để làm giảm độ pH. Đối với những ứng dụng kĩ thuật, nó được dùng trong chế tác kim loại (giai đoạn cuối), làm sạch sản phẩm, và làm giảm độ pH của nước để việc khử trùng bằng chlor có hiệu quả, bao gồm cả hồ bơi. Natri hydrosulfat còn được AAFCO phê duyệt làm chất phụ gia trong thức ăn, kể cả thức ăn cho động vật. Natri hydrosulfat còn làm chất oxy hóa nước tiểu để giảm thiểu sỏi tiết niệu cho mèo. Nó được FDA chứng nhận là an toàn (GRAS - Generally Recognized As Safe)[1] và xác định sự có mặt trong các sản phẩm tự nhiên. Ở EU nó có số E là E514ii. Natri hydrosulfat được dùng trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm đồ uống, gia vị, nước sốt và thịt nhồi. Nó còn được dùng rộng rãi trong quá trình chế biến thịt và gia cầm, và gặp nhiều trong việc ngăn ngừa sự biến chất của những sản phẩm vừa mới sản xuất.
Trong ngành kim hoàn, natri hydrosulfat là nguyên liệu chính dùng trong dung dịch axit làm tẩy để loại bỏ lớp kim loại bị oxi hoá ở bề mặt sau khi nung nóng.[2]
Natri hydrosulfat, dưới dạng bột trắng, làm đổi màu giấy chỉ thị sang đỏ..Nó được dùng để che giấu sự phân hủy,thâm ở thực phẩm, nếu dùng quá liều sẽ gây ngộ độc ở người như buồn nôn, chóng mặt,…