Natri format | |||
---|---|---|---|
| |||
Công thức phân tử natri format | |||
Tên khác | muối natri của axit formic | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
ChEMBL | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | HCOONa | ||
Khối lượng mol | 68.007 g/mol | ||
Bề ngoài | hạt nhỏ màu trắng chảy rữa | ||
Khối lượng riêng | 1.92 g/cm³ (20 °C) | ||
Điểm nóng chảy | 253 °C (526 K; 487 °F) | ||
Điểm sôi | phân hủy | ||
Độ hòa tan trong nước | 97.2 g/100 mL (20 °C) 160 g/100 mL (100 °C) | ||
Độ hòa tan | không tan trong ete tan trong glixerol, rượu | ||
Độ axit (pKa) | 7.0-8.5 (0.1M) | ||
Các nguy hiểm | |||
Phân loại của EU | không có trong danh sách | ||
NFPA 704 |
| ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri format, HCOONa, là muối natri của axit formic, HCOOH. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng chảy rữa.
Natri format được dùng trong nhiều quy trình in ấn và nhuộm vải. Nó còn được dùng làm chất đệm cho các axit mạnh để tạng độ pH, và là một chất phụ gia thực phẩm (E237).
Natri format có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách trung hòa axit formic với natri cacbonat. Nó còn có thể được tạo ra khi xử lý clorofom trong dung dịch kiềm.
hay phản ứng giữa natri hydroxide với cloral hiđrat.
Nói chung, phương pháp sau được ưa dùng hơn bởi vì dung dịch CHCl3 loãng làm cho việc tách nó ra khỏi dung dịch natri format, bằng phương pháp kết tinh phân đoạn, dễ dàng hơn so với NaCl.
Trong thương mại, người ta điều chế natri format bằng cách hấp thụ CO dưới áp suất cao trong NaOH rắn ở 160 °C.
Một cách khác là điều chế natri format thông qua phản ứng halofom giữa etanol và natri hypoclorit trong môi trường base.