Natri polyacrylat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | natri prop-2-enoat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | (C3H3NaO2)n |
Khối lượng mol | 94,04462𝑛 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể không màu |
Khối lượng riêng | 1,22 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri polyacrylat là muối natri của axit polyacrylic với công thức hóa học [-CH2-CH(COONa)-]n và có ứng dụng rộng rãi trong các sản phẩm tiêu dùng. Nó có khả năng hấp thụ nước lên đến gấp 200-300 lần khối lượng chính nó. Natri polyacrylat là polyme điện ly anion với nhóm cacboxylic mang điện tích âm trong mắt xích chính. Trong khi natri polyacrylat là chất thường dùng trong công nghiệp, cũng có các muối khác tồn tại như của kali, lithi và amoni.
Natri polyacrylat và các dẫn xuất khác của axit poliacrylic có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và thương mại gồm: