Natri DIacetat | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Sodium diacetate |
Tên khác | Natri diacetat (khan); Natri hydro acetat; Natri acid acetat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
MeSH | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất bột màu trắng |
Mùi | Mùi acid acetic (giấm) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 1 g/mL |
Độ hòa tan trong alcohol | tan ít |
Độ hòa tan trong ether | Không hòa tan |
Các nguy hiểm | |
Hô hấp | Irritant[1] |
Mắt | Irritant[1] |
Điểm bắt lửa | >150 °C (302 °F)[1] |
LD50 | >2,000 mg/kg (chuột, ngoài da), 5,600 mg/kg (chuột, đường miệng) |
Ký hiệu GHS | ![]() ![]() |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H318, H319 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P264, P280, P305+P351+P338, P310, P337+P313 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri diacetat, natri biacetat hoặc natri hydro acetat[2] là một hợp chất hóa học có công thức NaH(C2H3O2)2. Hợp chất này là muối natri của acid acetic và là một chất rắn không màu được sử dụng trong gia vị. Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất kháng vi sinh vật.
Natri diacetat hình thành khi trung hòa một nửa dung dịch acid acetic, sau đó làm bay hơi dung dịch. Hợp chất này có thể được xem như là kết quả khi kết hợp một base với một acid liên hợp của nó thông qua liên kết hydro, được gọi là homoassociation, một hiệu ứng làm tăng tính acid của acid acetic trong dung dịch đậm đặc:
Hoặc có thể trộn natri acetate với acid acetic theo tỷ lệ thích hợp, sau đó làm khô dung dịch để thu được tinh thể rắn. :
CH3CO2H + CH3CO2Na → Na+[(CH3CO2)2H]−
Được mô tả là muối acid natri của acid acetic, natri diacetat được mô tả chính xác nhất là hợp chất natri của anion có liên kết hydro (CH3CO2)2H−. Khoảng cách giữa hai phân tử oxy là khoảng 2,47 ångström.[3] Hợp chất này không được hòa tan đáng kể trong các dung dịch nhưng hình thành các tinh thể ổn định.
Trong công nghiệp thực phẩm
Natri diacetat là một chất phụ gia thực phẩm với số E là E262(ii) và được sử dụng để tạo hương vị muối và giấm.[4] Nó còn có vai trò :
Chất bảo quản: Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc, đặc biệt trong bánh mì và thực phẩm chế biến sẵn.
Chất điều chỉnh độ chua: Kiểm soát độ pH trong thực phẩm, giúp ổn định hương vị. Tạo vị chua nhẹ: Thường xuất hiện trong snack, khoai tây chiên, gia vị.
Ức chế vi khuẩn Clostridium botulinum: Giúp ngăn chặn ngộ độc thực phẩm do độc tố botulinum.
Trong công nghiệp nông nghiệp
Sử dụng trong thức ăn chăn nuôi để ức chế nấm mốc, kéo dài thời gian bảo quản. Dùng làm chất chống vi khuẩn trong hệ thống lưu trữ hạt giống và thực phẩm động vật.
Trong công nghiệp hóa chất
Là một chất chống gỉ kim loại, giúp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi quá trình oxy hóa. Được sử dụng trong sản xuất thuốc diệt khuẩn và chất khử trùng.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PubChemLCSS