Natri biphosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri hydrophosphat |
Tên khác | Natri hydroorthophosphat Natri phosphat dibase |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | WC4500000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Na2HPO4 |
Khối lượng mol | 141,95724 g/mol (khan) 177,9878 g/mol (2 nước) 268,0642 g/mol (7 nước) 358,1406 g/mol (12 nước) |
Bề ngoài | chất rắn tinh thể màu trắng |
Khối lượng riêng | 0,5–1,2 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 7,7 g/100 mL (20 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 1129 |
Chỉ mục EU | không có trong danh sách |
Nguy hiểm chính | Gây kích thích |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri phosphit |
Cation khác | Kali biphosphat Amoni biphosphat |
Hợp chất liên quan | Natri đibiphosphat Natri phosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri biphosphat (công thức hóa học: Na2HPO4) là muối natri của acid phosphoric. Nó là bột trắng có tính hút ẩm cao và tan được trong nước.[1] Vì thế nó được dùng trong thương mại như một phụ gia chống đông cục trong các sản phẩm bột. Nó có thể được tìm thấy về mặt thương mại ở cả dạng khan và hiđrat hoá.[2] Độ pH của dung dịch này vào khoảng 8,0 đến 11,0.
Nó có thể được điều chế bởi phản ứng giữa natri hydroxide và acid phosphoric theo tỉ lệ thích hợp: